Tổng hợp văn bản pháp luật về giấy phép kinh doanh rượu
Hoạt động kinh doanh rượu là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên giấy phép kinh doanh rượu là một trong những yếu tố quan trọng giúp các doanh nghiệp hoạt động hợp pháp. Việc cấp giấy phép này không chỉ nhằm đảm bảo sự kiểm soát của Nhà nước đối với ngành kinh doanh rượu mà còn bảo vệ sức khỏe cộng đồng và phòng ngừa các vấn đề xã hội có thể phát sinh. Với những quy định nghiêm ngặt và phức tạp, các tổ chức và cá nhân kinh doanh rượu cần nắm vững các văn bản pháp luật liên quan để thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm của mình. Sau đây, Luật Việt An sẽ Tổng hợp văn bản pháp luật về giấy phép kinh doanh rượu.
Các loại giấy phép kinh doanh rượu hiện nay
Rượu là một loại đồ uống có cồn thực phẩm được sản xuất từ quá trình lên men (có hoặc không chưng cất) từ tinh bột của các loại ngũ cốc, dịch đường của cây và hoa quả hoặc được pha chế từ cồn thực phẩm và có tên tiếng Anh là ethanol. Hoạt động kinh doanh rượu là các hoạt động:
Sản xuất rượu;
Nhập khẩu rượu;
Phân phối rượu;
Bán buôn, bán lẻ rượu;
Bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
Theo đó, các loại giấy phép kinh doanh rượu bao gồm:
Giấy sản xuất rượu công nghiệp;
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
Giấy phép phân phối rượu;
Giấy phép bán buôn rượu;
Giấy phép bán lẻ rượu;
Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
Đối với sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại thì không phải xin giấy phép kinh doanh rượu nhưng phải thực hiện chế độ báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định.
Tổng hợp văn bản pháp luật về giấy phép kinh doanh rượu
Hiện nay, các văn bản pháp luật về giấy phép kinh doanh rượu bao gồm:
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định về kinh doanh rượu, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP;
Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2022/NĐ-CP;
Thông tư 299/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành; được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 22/2018/TT-BTC;
Thông tư 168/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định về kinh doanh rượu, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP là văn bản quy định chi tiết về giấy phép kinh doanh rượu tại Chương II, cụ thể:
Điều kiện kinh doanh rượu (Mục 1 Chương II)
Điều kiện sản xuất rượu công nghiệp;
Điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh;
Điều kiện sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại;
Điều kiện phân phối rượu;
Điều kiện bán buôn rượu;
Điều kiện bán lẻ rượu;
Điều kiện bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh rượu (Mục 2 Chương II)
Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp;
Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh;
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại;
Quyền và nghĩa vụ của thương nhân phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu, thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ;
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh rượu (Mục 3 Chương II)
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy sản xuất rượu công nghiệp;
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh;
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu;
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu;
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu;
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
Lưu ý một số thành phần hồ sơ đã bị bãi bỏ theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP, như:
Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm kho hàng, địa điểm bán rượu lẻ rượu và bán rượu tiêu dùng tại chỗ (nếu có kinh doanh) theo quy định.
Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của các sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh.
Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại trụ sở, địa điểm kinh doanh và kho hàng.
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh rượu
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP.
Thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh rượu
Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp giấy phép như sau:
Bộ Công Thương: cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô từ 03 triệu lít/năm trở lên và Giấy phép phân phối rượu;
Sở Công Thương: cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm và Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu trên địa bàn.
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh rượu
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh rượu được hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP:
Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép phân phối rượu và Giấy phép bán buôn rượu: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
Điều 26 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP quy định về cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh rượu, bao gồm trường hợp, hồ sơ, thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép.
Cấp lại giấy phép
Điều 27 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP quy định về cấp lại giấy phép kinh doanh rượu, bao gồm trường hợp, hồ sơ, thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép.
Thời hạn của giấy phép kinh doanh rượu
Điều 27 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP quy định:
Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp là 15 năm;
Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép phân phối rượu, Giấy phép bán buôn rượu, Giấy phép bán lẻ rượu là 05 năm.
Chế độ báo cáo sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh rượu
Điều 30 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo khi kinh doanh rượu. Đối với rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên, trước ngày 20 tháng 01 hằng năm, thương nhân sản xuất rượu công nghiệp, thương nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu, có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh rượu năm trước của đơn vị mình về cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép theo Mẫu số 08, Mẫu số 09 Mục II.
Thông tư 299/2016/TT-BTC; được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 22/2018/TT-BTC
Thông tư 299/2016/TT-BTC; được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 22/2018/TT-BTC quy định chi tiết về mức phí, lệ phí khi xin giấy phép sản xuất rượu. Cụ thể tại biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này, quy định chi tiết như sau:
Số TT
Nội dung phí
Mức thu (đơn vị: đồng/lần thẩm định/hồ sơ)
I
Đối với hoạt động sản xuất rượu
1
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
a
Đối với cơ sở sản xuất rượu có công suất thiết kế từ 3 triệu lít/năm trở lên
4.500.000
b
Đối với cơ sở sản xuất rượu có công suất thiết kế dưới 3 triệu lít/năm
2.200.000
2
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
1.100.000
Thông tư 168/2016/TT-BTC
Đối với trường hợp xin giấy phép kinh doanh rượu (trừ sản xuất rượu), lệ phí thẩm định khi xin giấy phép được quy định tại Điều 4 Thông tư 168/2016/TT-BTC như sau:
Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu trên.
Nghị định 98/2020/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2022/NĐ-CP
Nghị định 98/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt trong trường hợp không có giấy phép kinh doanh rượu.
Cụ thể theo điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định này, cá nhân, tổ chức kinh doanh rượu mà không có giấy phép kinh doanh rượu thì sẽ bị xử phạt tiền từ 10.000.000 đến 15.000.000 đồng.
Ngoài ra, Nghị định này còn quy định nguyên tắc xử phạt, thẩm quyền phạt và hình thức xử phạt khi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo giấy phép kinh doanh rượu.
Trên đây là tổng hợp văn bản pháp luật về giấy phép kinh doanh rượu. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu tư vấn pháp luật về kinh doanh rượu, vui lòng liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn.