Từ tháng 12/06/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 139/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. Từ đó, quy định về giấy phép kinh doanh rượu sẽ có nhiều thay đổi quan trọng mà doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý để tránh vi phạm. Việc nắm rõ điều kiện, hồ sơ và quy trình cấp phép sẽ giúp hoạt động kinh doanh rượu đúng pháp luật, ổn định lâu dài. Luật Việt An tự hào là đơn vị tư vấn pháp lý uy tín, luôn đồng hành hỗ trợ doanh nghiệp xin giấy phép kinh doanh rượu nhanh gọn, đúng quy định. Hãy cùng khám phá chi tiết các quy định mới trong bài viết dưới đây!
Điểm mới của Nghị định 139/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/07/2025
Chuyển thẩm quyền cấp phép về chính quyền cấp xã
Theo Điều 7 Nghị định 139/2025/NĐ-CP, từ 01/07/2025, Ủy ban nhân dân cấp xã được cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung và thu hồi:
Giấy phép sản xuất rượu thủ công để kinh doanh;
Giấy phép bán lẻ rượu trên địa bàn xã, theo quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 25 và Điều 33 Nghị định 105/2017/NĐ‑CP.
Hướng dẫn rõ trình tự, thủ tục cấp phép
Thương nhân đủ điều kiện theo Điều 9 Nghị định 105/2017 có thể nộp hồ sơ trực tiếp, chuyển phát hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện) đến UBND xã nơi đặt cơ sở
Hồ sơ bao gồm:
Đơn mẫu theo Nghị định105/2017 NĐ-CP
Bản sao Đăng ký kinh doanh
Bản sao bản công bố sản phẩm rượu hoặc xác nhận phù hợp an toàn thực phẩm
UBND cấp xã chịu trách nhiệm thực thi toàn bộ các nhiệm vụ liên quan đến sản xuất và kinh doanh rượu theo Điều 15 NĐ 139/2025.
UBND cấp tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận báo cáo tình hình sản xuất rượu thủ công do xã quản lý
Các loại giấy phép kinh doanh rượu theo quy định mới
Căn cứ Nghị định 105/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP, hiện nay có các loại giấy phép kinh doanh rượu sau:
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp;
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh;
Giấy phép sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Giấy phép phân phối rượu;
Giấy phép bán buôn rượu;
Giấy phép bán lẻ rượu;
Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
Điều kiện xin cấp giấy phép kinh doanh rượu
Điều kiện sản xuất rượu công nghiệp
Theo Điều 8 Nghị định 105/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất.
Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.
Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu.
Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
Điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
Theo Điều 9 Nghị định 105/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật
Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.
Điều sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Theo Điều 10 Nghị định 105/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Có hợp đồng mua bán với doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
Trường hợp không bán rượu cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công phải làm thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.
Điều kiện phân phối rượu
Theo Điều 11 Nghị định 105/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
Có quyền sử dụng hợp pháp kho hàng hoặc hệ thống kho hàng với tổng diện tích sàn sử dụng từ 150 m2 trở lên.
Rượu dự kiến kinh doanh phải bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
Có hệ thống phân phối rượu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên (đã bao gồm địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở chính); tại mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải có ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán buôn rượu.
Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài.
Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
Điều kiện bán buôn rượu
Theo Điều 12 Nghị định 105/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
Có quyền sử dụng hợp pháp kho hàng hoặc hệ thống kho hàng với tổng diện tích sàn sử dụng từ 50 m2 trở lên.
Rượu dự kiến kinh doanh phải bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu.
Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác.
Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
Điều kiện bán lẻ rượu
Theo Điều 13 Nghị định 105/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
Rượu dự kiến kinh doanh phải bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định
Điều kiện bán rượu tiêu dùng tại chỗ
Theo Điều 14 Nghị định 105/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng và có đăng ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở kinh doanh
Rượu tiêu dùng tại chỗ phải được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.
Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
Trường hợp thương nhân tự sản xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì phải có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.
Hồ sơ xin Giấy phép kinh doanh rượu theo quy định mới từ 01/07/2025
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 139/2025/NĐ-CP, từ tháng 7/2025 ủy ban nhân nhân cấp xã sẽ có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh rươu.
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP. Phải ghi rõ loại hình xin cấp: bán buôn, bán lẻ, bán tiêu dùng tại chỗ, phân phối, sản xuất công nghiệp hay thủ công.
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh;
Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ;
Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
Quy trình cấp giấy phép kinh doanh rượu
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
Xác định đúng loại giấy phép: sản xuất công nghiệp, sản xuất thủ công, phân phối, bán buôn, bán lẻ, tiêu dùng tại chỗ.
Chuẩn bị đơn đề nghị cấp phép, giấy tờ pháp lý doanh nghiệp/hộ kinh doanh, chứng minh địa điểm, hợp đồng mua bán/nguồn cung ứng rượu và các tài liệu liên quan (PCCC, an toàn thực phẩm).
Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự quy định, công chứng đầy đủ.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
UBND cấp xã nơi đặt địa điểm sản xuất rượu thủ công hoặc cửa hàng bán lẻ rượu.
Có thể nộp trực tiếp, chuyển phát nhanh hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu địa phương đã áp dụng).
Bước 3: Cơ quan tiếp nhận kiểm tra, thẩm định hồ sơ
Cơ quan cấp phép sẽ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ xin giấy phép kinh doanh rượu. Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, doanh nghiệp sẽ được hướng dẫn bổ sung trong thời gian sớm nhất. Đoàn thẩm định có thể tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm kinh doanh, kho bảo quản, quy trình sản xuất hoặc nguồn gốc rượu.
Bước 4: Ra quyết định cấp giấy phép kinh doanh rượu
Nếu hồ sơ hợp lệ và đạt yêu cầu sau thẩm định, cơ quan có thẩm quyền sẽ ra quyết định cấp giấy phép kinh doanh rượu. Thời hạn giải quyết thường từ 15 đến 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Kết quả được thông báo trực tiếp hoặc qua Cổng Dịch vụ công. Giấy phép được cấp sẽ ghi rõ phạm vi hoạt động, thời hạn hiệu lực theo quy định.
Bước 5: Nhận giấy phép và thực hiện nghĩa vụ liên quan
Sau khi được cấp giấy phép, doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư 168/2016/TT-BTC và Thông tư 22/2018/TT-BTC. Giấy phép phải được niêm yết tại địa điểm kinh doanh để cơ quan chức năng kiểm tra khi cần thiết.
Doanh nghiệp cũng phải tuân thủ đầy đủ các quy định về kinh doanh rượu trong suốt thời gian hoạt động. Khi giấy phép sắp hết hạn, nên chủ động làm thủ tục gia hạn để tránh gián đoạn kinh doanh.
Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến Giấy phép kinh doanh rượu theo quy định mới từ 01/07/2025 của Luật Việt An. Quý khách hàng có nhu cầu cần tư vấn pháp lý vui lòng liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất!