Yêu cầu về quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể

Quy chế sử dụng nhãn hiệu phải đáp ứng các yêu cầu cụ thể như sau:

  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể và quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải có các nội dung tương ứng quy định tại Điều 105.4, Điều 105.5 Luật Sở hữu trí tuệ và phải làm rõ các vấn đề sau:
  • Các thông tin vắn tắt về nhãn hiệu, chủ sở hữu nhãn hiệu, sản phẩm/dịch vụ mang nhãn hiệu; (điểm 37.6 a Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN).
  • Các điều kiện để được chủ nhãn hiệu cấp phép sử dụng nhãn hiệu và các điều kiện chấm dứt quyền sử dụng nhãn hiệu; (điểm 37.6 b Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN).
  • Nghĩa vụ của người sử dụng nhãn hiệu (bảo đảm chất lượng, tính chất đặc thù của sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu, chịu sự kiểm soát của người đăng ký nhãn hiệu, nộp phí quản lý nhãn hiệu…); (điểm 37.6 c Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN).
  • Quyền của chủ nhãn hiệu (kiểm soát việc tuân thủ quy chế sử dụng nhãn hiệu, thu phí quản lý nhãn hiệu, đình chỉ quyền sử dụng nhãn hiệu của người không đáp ứng điều kiện theo quy chế sử dụng nhãn hiệu…); (điểm 37.6 d Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN).
  • Cơ chế cấp phép, kiểm soát, kiểm tra việc sử dụng nhãn hiệu và bảo đảm chất lượng, uy tín của sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu; (điểm 37.6 e Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN).
  • Cơ chế giải quyết tranh chấp. (điểm 37.6 g Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN)
  • Yêu cầu về tài liệu xác nhận cho phép đăng ký nhãn hiệu và sử dụng nhãn hiệu tập thể và nhãn hiệu chứng nhận liên quan đến nguồn gốc địa lý (điểm 37.7 Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN).
  • Đối với nhãn hiệu tập thể và nhãn hiệu chứng nhận liên quan đến nguồn gốc địa lý, ngoài quy chế sử dụng nhãn hiệu và tài liệu cần thiết để chứng minh quyền đăng ký nhãn hiệu. Đơn còn phải kèm theo giấy phép của chính quyền địa phương liên quan cho phép người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu nêu trên (tên địa lý, biểu tượng, bản đồ của vùng, địa phương) cho sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu đó; (điểm 37.7 a Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN).
  • Trường hợp không xác định được vùng, địa phương mang dấu hiệu chỉ dẫn nguồn gốc địa lý dựa trên địa giới hành chính. Giấy phép của chính quyền địa phương quy định tại điểm 37.7 a Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN thì Cục Sở hữu trí tuệ yêu cầu người nộp đơn cung cấp bản đồ địa lý có chỉ rõ phạm vi vùng, địa phương mang dấu hiệu chỉ dẫn nguồn gốc địa lý của hàng hoá, dịch vụ có xác nhận của chính quyền địa phương liên quan. (điểm 37.7 b Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN).

Quý khách hàng có nhu cầu đăng ký nhãn hiệu tập thể xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn đăng ký nhãn hiệu

    Tư vấn đăng ký nhãn hiệu

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO