Đăng ký bản quyền bài hát

Trong xu thế hội nhập và phát triển hiện nay ở Việt Nam, có thể nói rằng lĩnh vực âm nhạc nói chung và các bài hát nói riêng là một trong những món ăn tinh thần không thể thiếu của con người trong cuộc sống. Chỉ trong giây lát, âm nhạc có thể làm cho con người chuyển đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác, ví dụ như vui, buồn, phấn chấn… Cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội thì âm nhạc cũng phát triển. Các bài hát xuất hiện ngày càng nhiều và được thể hiện dưới dạng vật chất nhất định như hình ảnh, băng, đĩa, bản thu âm, bản in phần nhạc và phần lời của bài hát,… Để tránh tình trạng sao chép, lấy cắp ý tưởng của tác giả, chủ sở hữu tác phẩm thì các tác giả, chủ sở hữu cần tiến hành đăng ký bản quyền bài hát với Cục Bản quyền tác giả để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.

Bản quyền âm nhạc - bài hát

Bản quyền bài hát là gì?

Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành, tác phẩm âm nhạc là một trong các đối tượng được bảo hộ quyền tác giả. Căn cứ vào Điều 6 nghị định 17/2023/NĐ-CP quy định về tác phẩm âm nhạc là tác phẩm được thể hiện dưới dạng nhạc nốt trong bản nhạc hoặc các ký tự âm nhạc khác không phụ thuộc vào việc trình diễn hay không trình diễn. Như vậy đăng ký bản quyền bài hát là đối tượng đăng ký quyền tác giả.

Tại sao cần đăng ký bản quyền bài hát?

Quyền tác giả phát sinh ngay sau khi tác phẩm ra đời. Tuy nhiên để bảo vệ chính quyền lợi của tác giả, chủ sở hữu cũng như tránh rủi do khi gần đây liên tục có những sự việc đạo nhạc, chế nhạc ảnh hưởng đến tính nguyên gốc của bài hát thì việc đăng ký bản quyền bài hát là hết sức cần thiết. Khi có giấy chứng nhận bản quyền bài hát, chủ sở hữu, tác giả dễ chứng minh quyền của mình để thực thi đối với các hành vi xâm phạm quyền tác giả.

Hồ sơ đăng ký bản quyền bài hát gồm những gì?

  • Tờ khai đăng ký quyền tác giả. (theo mẫu tương ứng tại Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 06 năm 2023 Thông tư quy định các mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan). Tờ khai đăng ký quyền tác giả do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan ký tên hoặc điểm chỉ, trừ trường hợp không có khả năng về thể chất để ký tên hoặc điểm chỉ.
  • 02 bản sao tác phẩm và 01 bản điện tử;
  • Văn bản ủy quyền nếu người nộp hồ sơ là người được tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan ủy quyền cho đại diện đăng ký;
  • Tài liệu chứng minh là chủ sở hữu quyền: 01 bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
  • Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý đối với tổ chức: 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập hoặc Quyết định thành lập;
  • Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do giao nhiệm vụ sáng tạo là quyết định giao nhiệm vụ hoặc xác nhận giao nhiệm vụ cho cá nhân thuộc đơn vị, tổ chức đó;
  • Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do được thừa kế là văn bản xác định quyền thừa kế có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;
  • Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do được chuyển giao quyền là hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, mua bán, góp vốn bằng văn bản có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;
  • Trong trường hợp tác giả không đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả phải có văn bản cam đoan về việc tự sáng tạo và sáng tạo theo quyết định hoặc xác nhận giao việc; hợp đồng; tham gia cuộc thi và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.
  • Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do giao nhiệm vụ sáng tạo, giao kết hợp đồng sáng tạo quy định tại khoản này phải là bản gốc hoặc bản sao có công chứng, chứng thực;
  • Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;
  • Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung;
  • Trường hợp trong tác phẩm có sử dụng hình ảnh cá nhân của người khác thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của người đó theo quy định của pháp luật.Các tài liệu như bản sao tác phẩm, giấy ủy quyền, tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, văn bản đồng ý của các đồng tác giả hoặc đồng chủ sở hữu phải được làm bằng tiếng Việt, trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.

Những lưu ý khi kê khai hồ sơ đăng ký bản quyền bài hát

  • Thời gian hoàn thành bài hát, thời gian công bố và địa điểm công bố bài hát;
  • Trường hợp có đồng tác giả sáng tác bài hát cần nêu rõ vai trò của các tác giả trong việc sáng tác bài hát;
  • Trường hợp bài hát đã được ghi âm, ghi hình, và phát sóng thì cần làm rõ thời gian phát sóng khi nào.

Thời hạn bảo hộ giấy chứng nhận bản quyền bài hát

  • Tác phẩm âm nhạc có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và 50 năm tiếp theo kể từ năm tác giả chết; trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ 50 sau năm đồng tác giả cuối cùng chết.
  • Thời hạn bảo hộ quy định trên chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả.

Thời hạn trả kết quả giấy chứng nhận bản quyền bài hát tại Cục bản quyền tác giả

  • Thời gian rà soát, phân loại, xem xét tình hợp lệ của hồ sơ là 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ;
  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo yêu cầu tổ chức, các nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
  • Tổ chức, các nhân có thời hạn tối đa 01 tháng kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
  • Tổ chức, cá nhân có thời hạn tối đa 01 tháng kể từ ngày nhận được thông báo để sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trừ trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của pháp luật. Trường hợp tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc đã sửa đổi, bổ sung mà hồ sơ vẫn chưa hợp lệ thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân;
  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.

Tài liệu khách hàng cần cung cấp cho Công ty Luật Việt An khi lựa chọn dịch vụ đăng ký bản quyền bài hát của Luật Việt An

  • Bản sao công chứng Chứng minh thư nhân dân/ thẻ Căn cước nhân dân của tác giả.
  • Bản chính của bài hát cần đăng ký;
  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu chủ sở hữu là tổ chức).
  • Hợp đồng mua bán quyền và văn bản chấp thuận cho việc đăng ký tác phẩm phát sinh (nếu có).

Hình thức nộp hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả bài hát

Cá nhân, tổ chức tiến hành nộp hồ sơ đăng ký bản quyền bài hát theo các hình thức sau

Nộp trực tiếp tại Cục Bản quyền tác giả cho bản quyền bài hát

  • Cục Bản quyền tác giả: Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, TP. Hà Nội.
  • Văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh: Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.
  • Văn phòng đại diện tại TP. Đà Nẵng: Số 58 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

Nộp qua đường bưu điện

Cục Bản quyền tác giả: Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, TP. Hà Nội.

Công ty luật Việt An cung cấp các dịch vụ pháp lý liên quan đến đăng ký bản quyền bài hát, Qúy khách hàng có quan tâm xin vui lòng liên hệ trực tiếp để đươc tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn sở hữu trí tuệ

    Tư vấn sở hữu trí tuệ

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO