Mã số thuế cá nhân là một mã duy nhất do cơ quan thuế cấp cho từng cá nhân để quản lý nghĩa vụ thuế. Khi phát sinh nghĩa vụ về thuế, tổ chức, cá nhân phải thực hiện thủ tục đăng ký mã số thuế cá nhân. Nhằm tối ưu thời gian, giảm thiểu các phát sinh không mong muốn, tổ chức, cá nhân nên lựa chọn các đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân khi thực hiện thủ tục đăng ký mã số thuế cá nhân. Sau đây, Luật Việt An xin cung cấp đến quý khách hàng dịch vụ làm thủ tục đăng ký mã số thuế cá nhân.
Đối tượng phải đăng ký mã số thuế cá nhân
Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đại diện đăng ký mã số thuế cá nhân cho người lao động
Cá nhân đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp với cơ quan thuế trong các trường hợp sau:
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài
Cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Cá nhân đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế trong một số trường hợp như cá nhân có nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; cá nhân có hoạt động chuyển nhượng bất động sản; cá nhân có phát sinh nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thu phát sinh không thường xuyên gồm: lệ phí trước bạ, chuyển nhượng vốn và các khoản thu phát sinh không thường xuyên khác chưa có mã số thuế đăng ký mã số thuế cá nhân
Địa điểm nộp và thành phần hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân
Căn cứ Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC, địa điểm nộp hồ sơ và thành phần hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân thực hiện như sau:
Cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Địa điểm đăng ký mã số thuế cá nhân: Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi đặt địa điểm kinh doanh
Hồ sơ gồm:
Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC
Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC (nếu có)
Bản sao Thẻ căn cước công dân đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài
Trường hợp cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu cần có thêm các văn bản sau: Giấy Chứng minh thư biên giới, Giấy Thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác
Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh) và cá nhân khác có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
Trường hợp cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân thông qua cơ quan chi trả thu nhập và có ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế:
Cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan chi trả thu nhập gồm: Văn bản ủy quyền; Bản sao Thẻ căn cước công dân với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài
Cơ quan chi trả thu nhập thực hiện kê khai tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập
Trường hợp cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế thực hiện như sau:
Cá nhân cư trú có thu do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả đăng ký tại Cục Thuế nơi cá nhân làm việc. Hồ sơ đăng ký thuế gồm: Bản sao Thẻ căn cước công dân đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài; Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT:
Cá nhân có thu nhập do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài đăng ký tại Cục Thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam. Hồ sơ đăng ký thuế gồm: Bản sao Thẻ căn cước công dân với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài; Bản sao văn bản bổ nhiệm của Tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam được cử sang Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài; Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT:
Cá nhân có nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; cá nhân có hoạt động chuyển nhượng bất động sản; cá nhân có phát sinh nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thu phát sinh không thường xuyên chưa có mã số thuế đăng ký tại chi cục thuế, chi cục thuế khu vực nơi cá nhân có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế trong từng lần phát sinh nghĩa vụ đối với nhà nước.
Đối với những trường hợp khác, đăng ký thuế tại chi cục thuế, chi cục thuế khu vực nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú). Hồ sơ đăng ký thuế gồm: Bản sao Thẻ căn cước công dân với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài; Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT:
Cá nhân là người phụ thuộc
Cá nhân có ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế cho người phụ thuộc thì nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan chi trả thu nhập.
Hồ sơ đăng ký thuế của người phụ thuộc gồm: Văn bản ủy quyền; Giấy tờ của người phụ thuộc (bản sao Thẻ căn cước công dân với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên; bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi; bản sao Hộ chiếu đối với người phụ thuộc là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài)
Cơ quan chi trả thu nhập tổng hợp và gửi Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 20-ĐK-TH-TCT đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập
Cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký thuế như sau:
Địa điểm nộp hồ sơ: Cục Thuế nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, đại sứ quán, lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả; Cục Thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài; Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước; Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân cư trú
Hồ sơ đăng ký thuế gồm: Bản sao Thẻ căn cước công dân với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên; bản sao Giấy khai sinh hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người phụ thuộc là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài; Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 20-ĐK-TCT:
Trình tự, thủ tục đăng ký mã số thuế cá nhân
Trình tự, thủ tục đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp tại cơ quan thuế
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân đến cơ quan thuế
Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân của người nộp thuế
Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế
Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả; Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ và ghi sổ văn thư của cơ quan thuế
Bước 3: Công chức thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế và trả kết quả giải quyết hồ sơ
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, cơ quan thuế gửi thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu cho người nộp thuế
Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
Trình tự, thủ tục đăng ký mã số thuế cá nhân online