Khoản vay nước ngoài là khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (tự vay, tự trả) và khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh dưới mọi hình thức vay nước ngoài thông qua hợp đồng vay, hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ trên thị trường quốc tế của bên đi vay. Đối với khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh, bên đi vay cần phải thực hiện nghĩa vụ báo cáo khoản vay theo quy định pháp luật. Sau đây, Luật Việt An sẽ cung cấp dịch vụ lập báo cáo khoản vay nước ngoài.
Chế độ báo cáo khoản vay nước ngoài
Theo Điều 41 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 08/2023/TT-NHNN, Thông tư số 21/2023/TT-NHNN (sau đây gọi tắt là Thông tư số 12/2022/TT-NHNN), đối với khoản vay nước ngoài tự vay tự trả, bên đi vay cần thực hiện chế độ báo cáo khoản vay nước ngoài như sau:
Thời điểm báo cáo
Bên đi vay thực hiện báo cáo định kỳ hàng tháng
Thời hạn báo cáo
Chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo kỳ báo cáo
Loại khoản vay phải báo cáo
Khoản vay ngắn hạn (khoản vay tối đa 1 năm);
Khoản vay trung và dài hạn (vay trung hạn: 1 – 5 năm, thời gian dài hạn: > 5 năm)..
Hình thức báo cáo
Bên đi vay phải báo cáo trực tuyến tình hình thực hiện các khoản vay ngắn, trung và dài hạn tại Trang điện tử.
Khác với Thông Tư 03/2016/TT-NHNN khi mà việc sử dụng Trang điện tử không bắt buộc, thì theo Thông Tư 12/2022/TT-NHNN, bên vay bắt buộc phải đăng ký tài khoản tại Trang điện tử của Ngân hàng Nhà nước và gửi báo cáo về khoản vay nước ngoài của mình cho Ngân hàng Nhà nước thông qua Trang điện tử này.
Trường hợp Trang điện tử gặp lỗi kỹ thuật không thể gửi được báo cáo, bên đi vay gửi báo cáo bằng văn bản theo mẫu tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Xử lý báo cáo
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của bên đi vay trên Trang điện tử, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh duyệt báo cáo trên Trang điện tử (hoặc nhập thông tin từ báo cáo bằng văn bản trong trường hợp Trang điện tử gặp lỗi kỹ thuật) để lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu.
Trường hợp thông tin báo cáo chính xác, bên đi vay sẽ được thông báo qua thư điện tử về việc đã hoàn thành việc báo cáo theo quy định.
Trường hợp có thông tin chưa chính xác hoặc cần làm rõ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thông báo bằng thư điện tử cho bên đi vay để thực hiện điều chỉnh số liệu.
Ngoài ra, còn có các trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, bên đi vay thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
Mẫu báo cáo khoản vay nước ngoài
Mẫu Báo cáo tình hình thực hiện vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn không được Chính phủ bảo lãnh của bên đi vay được quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-NHNN.
Tư vấn lập báo cáo khoản vay nước ngoài
Hướng dẫn lập báo cáo khoản vay nước ngoài theo Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-NHNN
Báo cáo khoản vay nước ngoài ngắn hạn không được Chính phủ bảo lãnh
Các khoản vay thuộc phạm vi báo cáo là các khoản vay nước ngoài ngắn hạn (có thời hạn vay đến 1 năm). Thời hạn vay được tính từ ngày dự kiến rút vốn (nhận tiền hay thông quan hàng hóa) đến ngày dự kiến trả nợ cuối cùng theo quy định tại thỏa thuận vay. Các khoản vay nước ngoài ngắn hạn quá hạn nhưng bên đi vay đã thu xếp thanh toán nợ trong vòng 10 ngày kể từ ngày tròn 1 năm của khoản vay (do đó không phải thực hiện đăng ký khoản vay với NHNN) sẽ được báo cáo như một khoản vay ngắn hạn.
Bên đi vay gửi báo cáo điền mã loại hình bên đi vay theo phân tổ loại hình như sau:
Loại hình bên đi vay
Mã loại hình
Nhóm doanh nghiệp (không bao gồm các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
1
Doanh nghiệp Nhà nước theo định nghĩa tại Luật Doanh nghiệp 2015
SOE
2
Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu từ 50% đến dưới 100% vốn điều lệ
S50
3
Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 51 % đến 100% vốn điều lệ
F51
4
Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 10% đến 51%
F10
5
Doanh nghiệp khác
KHA
Nhóm ngân hàng
6
Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
FOB
7
Ngân hàng thương mại cổ phần khác
BAK
Bên đi vay gửi báo cáo điền Mã loại hình bên đi vay tại dòng “Loại hình bên đi vay”
Cột 7 – Thay đổi: điều chỉnh tăng/giảm khác của dư nợ của khoản vay nước ngoài trong kỳ báo cáo nhưng không làm phát sinh dòng tiền do: (i) biến động tỷ giá khi quy đổi từ đồng tiền vay sang USD giữa các kỳ báo cáo; (ii) điều chỉnh do báo cáo sai ở (các) kỳ trước; (iii) khoản vay ngắn hạn chuyển trung dài hạn; (iv) chuyển vốn vay thành vốn góp; (v) xóa nợ;…
Cột 7 nhận giá trị (+) nếu phát sinh tăng, giá trị (-) nếu phát sinh giảm. Bên đi vay báo cáo rõ nội dung phát sinh chênh lệch
Cột 8 = Cột 2 + Cột 4 – Cột 5 + Cột 7
Công thức kiểm tra: Cột 2 của Kỳ báo cáo = Cột 8 của Kỳ báo cáo liền trước
Báo cáo khoản vay nước ngoài trung, dài hạn không được Chính phủ bảo lãnh
Bên đi vay gửi báo cáo điền Mã loại hình bên đi vay theo phân tổ loại hình như sau:
Loại hình Bên đi vay
Mã loại hình
Nhóm doanh nghiệp (không bao gồm các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
1
Doanh nghiệp Nhà nước theo định nghĩa tại Luật Doanh nghiệp 2015
SOE
2
Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu từ 50% đến dưới 100% vốn điều lệ
S50
3
Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 51 % đến 100% vốn điều lệ
F51
4
Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 10% đến 51%
F10
5
Doanh nghiệp khác
KHA
Nhóm ngân hàng
6
Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
FOB
7
Ngân hàng thương mại cổ phần khác
BAK
Cột 3 “Hình thức vay”: Ghi theo Mã hình thức vay như sau:
STT
Hình thức vay
Mã loại hình
1
Vay bằng tiền (bao gồm khoản vay trực tiếp bằng tiền hoặc thông qua hợp đồng ủy thác cho vay với người không cư trú)
T
2
Vay thông qua hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm
H
3
Vay thông qua phát hành công cụ nợ
B
4
Vay thông qua hình thức thuê tài chính
L
Cột 4 “Bảo lãnh”: Ghi tắt đối tượng bảo lãnh cho khoản vay theo ký hiệu sau: Bảo lãnh bởi người cư trú (R); Bảo lãnh bởi người không cư trú (NR); Khoản vay không có bảo lãnh (N).
Cột 5 “Loại hình bên cho vay”: ghi theo các Mã loại hình bên cho vay như sau: (i) bên cho vay là công ty mẹ, công ty thành viên thuộc công ty mẹ (IN); (ii) bên cho vay là: Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quốc tế (CI); (iii) bên cho vay là: Các đối tượng khác không thuộc 2 đối tượng nêu trên (Đối với khoản vay hợp vốn, ghi theo Bên cho vay chiếm đa số) (KH).
Cột 11 “Thay đổi” điều chỉnh giá trị dư nợ trong kỳ nhưng không làm phát sinh dòng tiền do: (i) biến động tỷ giá khi quy đổi từ đồng tiền vay sang USD giữa các kỳ báo cáo; (ii) điều chỉnh do báo cáo sai ở (các) kỳ trước; (iii) khoản vay ngắn hạn chuyển trung dài hạn; (iv) chuyển vốn vay thành vốn góp; (v) xóa nợ;…
Cột 11 nhận giá trị (+) nếu phát sinh tăng, giá trị (-) nếu phát sinh giảm, bên đi vay báo cáo rõ nội dung phát sinh thay đổi.
Cột 12 = Cột 6 + Cột 8 – Cột 9 + Cột 11
Công thức kiểm tra: Cột 6 của Kỳ báo cáo = Cột 12 của Kỳ báo cáo liền trước
Những thông tin, giấy tờ cần cung cấp
Khi sử dụng dịch vụ lập báo cáo khoản vay nước ngoài của Luật Việt An, khách hàng cần cung cấp những tài liệu, giấy tờ, thông tin như sau:
Thông tin bên đi vay: loại hình, địa chỉ, số điện thoại, người đại diện hợp pháp của bên đi vay,…
Giấy tờ về xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài,…
Thông tin về hình thức vay;
Tổng giá trị các khoản vay nước ngoài;
Chi tiết các khoản vay với hình thức khác;…
Hướng dẫn gửi báo cáo khoản vay nước ngoài qua trang điện tử
Đăng ký tài khoản sử dụng Trang điện tử:
Truy cập địa chỉ Trang điện tử www.qlnhsbv.cic.org.vn hoặc www.sbv.gov.vn để tiếp cận sử dụng Trang điện tử. Người sử dụng điền thông tin trên tờ khai điện tử đề nghị cấp tài khoản truy cập theo hướng dẫn trên Trang điện tử, in tờ khai từ Trang điện tử, ký và đóng dấu;
Người sử dụng gửi tờ khai qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh quy định;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai đề nghị cấp tài khoản truy cập của người sử dụng với các thông tin đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền duyệt và cấp tài khoản truy cập qua hộp thư điện tử mà người sử dụng đã đăng ký.
Khi đã được cấp tài khoản truy cập, người sử dụng thực hiện việc khai báo thông tin, báo cáo, quản lý và sử dụng thông tin trên Trang điện tử thông qua tài khoản truy cập của mình.
Dịch vụ lập báo cáo khoản vay nước ngoài
Tư vấn pháp luật về điều kiện vay nước ngoài; hồ sơ, thủ tục đăng ký và báo cáo các khoản vay nước ngoài;
Tiến hành lập văn bản, hồ sơ báo cáo khoản vay nước ngoài;
Đại diện cho khách hàng, tiến hành các thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Tư vấn những vấn đề pháp lý trong và sau khi vay nước ngoài.
Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hoặc có nhu cầu hỗ trợ pháp lý về khoản vay nước ngoài, vui lòng sử dụng dịch vụ lập báo cáo khoản vay nước ngoài của Công ty Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!