Đăng ký khoản vay nước ngoài

Hiện nay, các khoản vay nước ngoài không còn quá xa lạ và trở nên phổ biến với các doanh nghiệp. Khoản vay nước ngoài bao gồm khoản vay được bảo lãnh và khoản vay không được bảo lãnh. Vậy hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài cần giấy tờ gì? Sau đây, Luật Việt An sẽ tư vấn về cho Qúy khách hàng về hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài.

Các khoản vay nước ngoài phải đăng ký

Căn cứ Điều 11 Thông tư 12/2022/TT-NHNN (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 08/2023/TT-NHNN, Thông tư số 21/2023/TT-NHNN) quy định những khoản vay nước ngoài sau đây phải thực hiện thủ tục đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

  • Khoản vay ngắn hạn (thời hạn vay dưới 01 năm); khoản vay được gia hạn và tổng thời gian gia hạn là trên 01 năm; hoặc không gia hạn nhưng vẫn còn dư nợ gốc sau 10 ngày kể từ thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên;
  • Khoản vay trung hạn (thời hạn vay từ 01 năm đến 05 năm) và khoản vay dài hạn (trên 05 năm), trừ các khoản vay tự trả dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm.

Điều kiện đăng ký khoản vay nước ngoài

Thông tư số 08/2023/TT-NHNN  điều kiện đăng ký khoản vay nước ngoài bao gồm:

Điều kiện đăng ký khoản vay nước ngoài

Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài cần giấy tờ gì?

Theo Điều 16 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN, hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài
  • Bản sao Hồ sơ pháp lý của Bên đi vay và bên sử dụng vốn vay đối với trường hợp Bên đi vay không phải là bên sử dụng vốn vay
  • Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) hoặc bản chính Văn bản chứng minh Mục đích vay
  • Bản sao và bản dịch Tiếng Việt (có xác nhận của Bên đi vay):
    • Hợp đồng vay vốn nước ngoài hoặc thỏa thuận vay nước ngoài và thỏa thuận gia hạn khoản vay ngắn hạn thành trung, dài hạn (nếu có); hoặc văn bản rút vốn kèm theo thỏa thuận khung
    • Văn bản cam kết bảo lãnh (thư bảo lãnh, hợp đồng bảo lãnh hoặc hình thức cam kết bảo lãnh khác) trong trường hợp khoản vay được bảo lãnh
    • Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt việc vay nước ngoài theo quy định của pháp luật
  • Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm cuối tháng gần nhất trước ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài và văn bản chứng minh việc chưa tuân thủ các quy định của pháp luật về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ đảm bảo an toàn đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định của pháp luật (nếu có) đối với Bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
  • Xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản
  • Văn bản, chứng từ chứng minh lợi nhuận được chia hợp pháp bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay và xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản về tình hình chia và chuyển lợi nhuận về nước của Bên cho vay
  • Văn bản giải trình về nhu cầu vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về Điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
  • Giấy ủy quyền cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục (nếu có).

Mẫu đơn đăng ký khoản vay nước ngoài

Mẫu đơn đăng ký khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo đảm được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-NHNN:

Tải về

Một số lưu ý về hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài

Số lượng hồ sơ

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài

Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký khoản vay

Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối)

Thực hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi đối với các khoản vay có kim ngạch vay trên 10 (mười) triệu USD (hoặc loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương) và các khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính

  • Thực hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi đối với các khoản vay có kim ngạch vay đến 10 (mười) triệu USD (hoặc loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương).
  • Trường hợp việc thay đổi tăng hoặc giảm kim ngạch vay, thay đổi đồng tiền vay, thay đổi trụ sở chính của Bên đi vay, thay đổi Bên đi vay sang doanh nghiệp có trụ sở chính thuộc địa bàn khác làm thay đổi cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay, cơ quan xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay ban đầu có trách nhiệm làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay của Bên đi vay.

Một số câu hỏi liên quan

Khoản vay nước ngoài là gì?

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-NHNN thì khoản vay nước ngoài là cụm từ dùng chung để chi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là khoản vay tự vay, tự trả) và khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh dưới mọi hình thức vay nước ngoài thông qua hợp đồng vay, hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ trên thị trường quốc tế của bên đi vay.

Thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài được tiến hành như thế nào?

Thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài theo các bước như sau:

Thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài

Nếu không thực hiện thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài thì có bị phạt không?

Theo Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 88/2019/NĐ-CP về việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ (được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 143/2021/NĐ-CP, Nghị định số 23/2023/NĐ-CP) quy định về việc mức phạt không thực hiện thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài như sau:

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về thủ tục hành chính đối với: việc đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế; đăng ký, đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài, khoản thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú…

Như vậy, đối với cá nhân thì mức phạt không đăng ký khoản vay nước ngoài là 20 triệu đến 30 triệu đồng. Đối với tổ chức mức phạt không đăng ký khoản vay nước ngoài bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài cần giấy tờ gì? Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về đăng ký khoản vay nước ngoài, vui lòng liên hệ đến Công ty Luật Việt An để được hỗ trợ hiệu quả nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO