Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, Việt Nam đang trở thành điểm đến hấp dẫn đối với nhiều cá nhân và tổ chức nước ngoài. Người nước ngoài đến Việt Nam với mục đích làm việc, đầu tư, học tập hay thăm thân đều cần tuân thủ các quy định pháp luật về nhập cảnh, cư trú. Một trong những vấn đề được quan tâm nhiều nhất là thủ tục gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, nhằm bảo đảm quyền lợi hợp pháp cũng như tránh rủi ro vi phạm pháp luật về xuất nhập cảnh. Với kinh nghiệm thực tiễn tư vấn và hỗ trợ cho nhiều khách hàng quốc tế, Luật Việt An nhận thấy rằng quy trình gia hạn tạm trú tuy đã được pháp luật quy định khá rõ ràng, nhưng trên thực tế vẫn tồn tại không ít khó khăn do sự khác biệt về ngôn ngữ, văn hóa pháp lý, cũng như yêu cầu chặt chẽ từ cơ quan quản lý. Qua bài viết này, Luật Việt An sẽ cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến thủ tục này.

Cơ sở lưu trú của người nước ngoài tại Việt Nam

Tạm trú là một trong những hình thức cư trú của người nước ngoài trong thời gian sinh sống, làm việc hoặc học tập tại Việt Nam. Theo quy định tại Điều 32 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, được sửa đổi, bổ sung năm 2019, cơ sở lưu trú được hiểu là nơi người nước ngoài tạm trú hợp pháp trong lãnh thổ Việt Nam.

Khái niệm cơ sở lưu trú của người nước ngoài

Cơ sở lưu trú là địa điểm mà người nước ngoài đăng ký tạm trú trong thời gian cư trú tại Việt Nam. Việc tạm trú phải tuân thủ quy định của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và công an địa phương nơi người nước ngoài sinh sống hoặc làm việc.

Các loại cơ sở lưu trú hợp pháp đối với người nước ngoài tại Việt Nam

Theo Điều 32 Luật số 47/2014/QH13, cơ sở lưu trú của người nước ngoài bao gồm:

🏨 Cơ sở lưu trú du lịch, nhà khách, khách sạn và các cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú được cấp phép theo quy định pháp luật về du lịch.

🏢 Khu nhà ở dành cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, thực tập tại Việt Nam (ví dụ: khu căn hộ cho chuyên gia, ký túc xá sinh viên quốc tế, nhà ở công vụ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).

🏥 Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nơi người nước ngoài điều trị, phục hồi chức năng hoặc chăm sóc y tế dài ngày.

🏠 Nhà riêng, bao gồm căn hộ, nhà ở thuê hoặc nhà của cá nhân, tổ chức cho người nước ngoài cư trú hợp pháp.

🏡 Các cơ sở lưu trú khác theo quy định của pháp luật (ví dụ: homestay, resort, nhà nghỉ hợp pháp, ký túc xá tư nhân…).

Nghĩa vụ của cơ sở lưu trú đối với người nước ngoài

Theo quy định pháp luật, các cơ sở lưu trú có trách nhiệm:

Thông báo tạm trú cho người nước ngoài với Công an cấp xã/phường hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Bộ Công an trong vòng 12 giờ (hoặc 24 giờ đối với khu vực vùng sâu, vùng xa) kể từ khi người nước ngoài đến lưu trú.

Cập nhật, lưu giữ hồ sơ về khách lưu trú, bao gồm: họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, visa, ngày đến – ngày đi, và mục đích cư trú.

Tạo điều kiện phối hợp với cơ quan chức năng khi có yêu cầu kiểm tra, xác minh thông tin tạm trú.

Thời hạn tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam

Thời hạn tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 31 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), người nước ngoài được tạm trú tại Việt Nam trong thời hạn chứng nhận tạm trú được cấp.

Cũng theo quy định này, người nước ngoài nhập cảnh không có thẻ thường trú, thẻ tạm trú còn giá trị sử dụng thì được cấp chứng nhận tạm trú tại cửa khẩu với thời hạn như sau:

  • Thời hạn tạm trú cấp bằng thời hạn thị thực; trường hợp thị thực có ký hiệu DL thời hạn trên 30 ngày thì cấp tạm trú 30 ngày và được xem xét gia hạn tạm trú theo quy định;
  • Đối với người được miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì thời hạn tạm trú cấp theo quy định của điều ước quốc tế, nếu điều ước quốc tế không quy định thời hạn tạm trú thì cấp tạm trú 30 ngày;
  • Đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì cấp tạm trú 15 ngày, nếu vào đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt hoặc khu kinh tế ven biển thì cấp tạm trú như dưới đây;
  • Đối với người không thuộc trường hợp 1, trường hợp 2 nêu trên vào khu kinh tế cửa khẩu thì cấp tạm trú 15 ngày, vào đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt hoặc khu kinh tế ven biển thì cấp tạm trú 30 ngày.

Như vậy, việc gia hạn thời gian tạm trú chỉ được áp dụng đối với trường hợp cấp chứng nhận tạm trú theo thị thực có ký hiệu DL.

Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 35 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) và Điều 5 Thông tư 04/2016/TT-BNG (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 04/2025/TT-BNG ban hành ngày 13 tháng 6 năm 2025) hướng dẫn thủ tục cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao thì thủ tục gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện như sau:

Thủ tục gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Hồ sơ gia hạn tạm trú bao gồm những tài liệu như sau:
  • Tờ khai đề nghị cấp thị thực, đề nghị gia hạn tạm trú theo mẫu;
  • Hộ chiếu của người nước ngoài còn giá trị sử dụng trên 30 ngày so với thời gian xin gia hạn tạm trú.
  • Đối với trường hợp người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu NG1, NG2 và NG4 thì hồ sơ cần thêm những tài liệu sau:
    • Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú, trong đó nêu rõ: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, ngày cấp – hết hạn của hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ, Mục đích nhập cảnh, thời hạn đề nghị gia hạn tạm trú và nhu cầu được cấp thị thực mới (nếu có) của người nước ngoài.
    • Đối với người nước ngoài vào Việt Nam thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì kèm theo 01 bản chụp chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện này do Cục Lễ tân Nhà nước và Phiên dịch đối ngoại hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM cấp.
    • Đối với người nước ngoài là nhân viên hợp đồng đang làm việc tại cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì kèm theo 01 bản sao hợp đồng lao động hợp lệ.

Lưu ý: Người nước ngoài không thể trực tiếp thực hiện thủ tuc mà cần thông qua cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện thủ tục.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Đối với người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu: NG1, NG2, NG3 và NG4 sẽ nộp hồ sơ tại các cơ quan như sau:

  • Cục Lãnh sự thuộc Bộ Ngoại giao; hoặc.
  • Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh thuộc Bộ Ngoại giao nếu tại các tỉnh, thành từ thành phố Đà Nẵng trở vào phía Nam.

Đối với trường hợp khác, hồ sơ sẽ nộp tại một trong hai trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an như sau hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Công an:

  • Số 44-46 đường Trần Phú, phường Ba Đình, thành phố Hà Nội.
  • Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, phường Cầu Ông Lãnh, Thành phố Hồ Chí Minh.

Bước 3: Nhận kết quả

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ gia hạn tạm trú theo quy định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Lệ phí gia hạn tạm trú cho người nước ngoài

Theo biểu phí được quy định tại Thông tư số: 25/2021/TT-BTC thì mức thu lệ phí gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là 10 USD/lần.

Trên đây là những phân tích pháp lý và lưu ý quan trọng liên quan đến thủ tục gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Với kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực tư vấn xuất nhập cảnh, Luật Việt An cam kết đồng hành, hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục một cách nhanh chóng, đúng quy định pháp luật. Mọi thắc mắc cần tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ trực tiếp để được giải đáp kịp thời và hiệu quả.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn giấy phép

    Tư vấn giấy phép

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hanoi@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO