Công nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài

Hiện nay, kiến trúc đóng vai trò quan trọng trong đời sống con người. Kiến trúc sư ở Việt Nam khi muốn được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thì cần phải đảm bảo việc tuân thủ các quy định về điều kiện hành nghề này để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư. Vậy  các cá nhân là người nước ngoài muốn hoạt động hành nghề kiến trúc tại Việt Nam thì cần phải tuân thủ các quy định về điều kiệu như thế nào? Để được công nhận chứng chỉ hành nghề thì người nước ngoài cần phải làm gì? Để giải đáp thắc mắc của quý khách hàng, công ty Luật Việt An đưa ra bài viết về Công nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài dưới đây.

Chứng chỉ hành nghề kiến trúc

Căn cứ pháp lý

  • Luật Kiến trúc 2019;
  • Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 35/2023/NĐ-CP;

Chứng chỉ hành nghề kiến trúc là gì?

Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư là văn bản chứng nhận được cấp bởi Bộ xây dựng hoặc Sở xây dựng đối với những người có đủ điều kiện để có thể thực hiện thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng các công trình.

Điều kiện để người nước ngoài được hành nghề kiến trúc tại Việt Nam

Căn cứ theo Điều 31 Luật Kiến trúc 2019 thì người nước ngoài được hành nghề kiến trúc tại Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện bao gồm:

  • Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc tại Việt Nam hoặc có chứng chỉ hành nghề kiến trúc đang có hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được Việt Nam công nhận, chuyển đổi;
  • Tuân thủ pháp luật Việt Nam và Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề của Việt Nam.

Tromg đó việc công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:

  • Người nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề kiến trúc đang có hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, tham gia dịch vụ kiến trúc ở Việt Nam dưới 06 tháng thì thực hiện thủ tục công nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc, từ 06 tháng trở lên thì thực hiện thủ tục chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc tại cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
  • Việc công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc giữa Việt Nam với các quốc gia, vùng lãnh thổ được thực hiện theo quy định của thỏa thuận quốc tế hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Trình tự và thủ tục công nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài tại Việt Nam

Bước 1: Nộp hồ sơ

Khách hàng gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

  • Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc trong thời hạn 10 ngày.
  • Nơi nộp: Cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • Cách thức nộp:Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện

Bước 3: Trả kết quả

  • Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
  • Thời hạn hành nghề kiến trúc tại văn bản công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài hành nghề kiến trúc ở Việt Nam được xác định theo thời hạn của chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp.

Cá nhân thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

Hồ sơ công nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài hành nghề kiến trúc ở Việt Nam

Hồ sơ đề nghị công nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam bao gồm các tài liệu sau đây:

  • Đơn đề nghị công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo mẫu 04 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP
  • 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trang chân dung của cá nhân đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
  • Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, dịch ra tiếng Việt và được công chúng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định.

Một số câu hỏi liên quan

Thời gian người nước ngoài tham gia dịch vụ kiến trúc ở Việt Nam xác định dựa trên giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 29 Nghị định 85/2020/NĐ-CP: “Xác định thời gian tham gia dịch vụ kiến trúc ở Việt Nam: Thời gian tham gia dịch vụ kiến trúc ở Việt Nam được tính theo giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc Giấy phép lao động và Hợp đồng lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài.”

Theo đó, thời gian người nước ngoài tham gia dịch vụ kiến trúc ở Việt Nam xác định dựa trên giấy tờ sau:

  • Giấy tờ hợp pháp về cư trú;
  • Giấy phép lao động và Hợp đồng lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài.

Người nước ngoài được chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc Việt Nam phải tham gia dịch vụ kiến trúc bao nhiêu tháng?

Căn cứ khoản 2 Điều 31 Luật Kiến trúc 2019 có quy định về hành nghề kiến trúc của người nước ngoài tại Việt Nam thì người nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề kiến trúc đang có hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp khi tham gia dịch vụ kiến trúc ở Việt Nam từ 06 tháng trở lên thì thực hiện thủ tục chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc tại cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Theo đó, người nước ngoài được chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc Việt Nam phải tham gia dịch vụ kiến trúc từ 06 tháng trở lên. Thủ tục chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc được thực hiện tại cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm những thông tin gì?

Thông tin cơ bản của cá nhân được cấp chứng chỉ, bao gồm:

  • Ảnh cỡ 4x6cm
  • Họ và tên của người được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
  • Ngày tháng năm sinh của người được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
  • Số chứng minh thư nhân dân (thẻ căn cước hoặc hộ chiếu) của người được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
  • Tên cơ quan cấp, chữ ký và đóng dấu chứng chỉ hành nghề
  • Lĩnh vực hành nghề và thời hạn hành nghề đối với từng lĩnh vực được cấp.

Chứng chỉ hành nghề có quy cách và nội dung chủ yếu theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 03/2020/TT-BXD của Bộ Xây dựng ban hành ngày 28 tháng 07 năm 2020 quy định về hồ sơ thiết kế kiến trúc và mẫu chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về thủ tục công nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn giấy phép

    Tư vấn giấy phép

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO