Giấy ủy quyền khi thực hiện chuyển nhượng nhãn hiệu

Theo quy định pháp luật Việt Nam, chủ sở hữu nhãn hiệu có thể tự mình hoặc ủy quyền cho cá nhân hoặc tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp tiến hành thủ tục đăng ký chuyển nhượng nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ. Trường hợp chủ sở hữu nhãn hiệu ủy quyền cho cá nhân hoặc tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp tiến hành thủ tục đăng ký chuyển nhượng nhãn hiệu phải lập giấy ủy quyền. Sau đây, Luật Việt An sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin về Giấy ủy quyền khi thực hiện chuyển nhượng nhãn hiệu.

Chủ đơn có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân nào nộp đơn đăng ký chuyển nhượng nhãn hiệu?

Chủ đơn có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân nào nộp đơn đăng ký chuyển nhượng nhãn hiệu

Căn cứ Điều 151, Điều 154, Điều 155 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, Điều 5 Thông tư 23/3023/TT-BKHCN, chủ đơn có thể ủy quyền cho các tổ chức, cá nhân dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn đăng ký chuyển nhượng nhãn hiệu, gồm:

  • Tổ chức kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp) phải đáp ứng các điệu kiện sau:
  • Là doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, trừ tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
  • Có chức năng hoạt động dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Người đứng đầu tổ chức hoặc người được người đứng đầu tổ chức ủy quyền phải đáp ứng các điều kiện hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.
  • Cá nhân hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp trong tổ chức kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (người đại diện sở hữu công nghiệp) phải đáp ứng các điều kiện sau:
  • Có Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp;
  • Hoạt động cho một tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.

Ngoài ra, chủ đơn có thể ủy quyền cho cá nhân không có chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn đăng ký chuyển nhượng nhãn hiệu khi thực hiện công việc đại diện theo ủy quyền không có thù lao. Cá nhân phải có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật dân sự.

Hình thức của giấy ủy quyền

Căn cứ khoản 1 Điều 107 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư 01/2020/TT-BTP, giấy ủy quyền thực hiện đăng ký chuyển nhượng nhãn hiệu phải được lập thành văn bản. Trường hợp chủ đơn là cá nhân ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện đăng ký chuyển nhượng nhãn hiệu thì phải thực hiện chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền.

Nội dung của giấy ủy quyền khi thực hiện chuyển nhượng nhãn hiệu

Căn cứ khoản 2 Điều 107 Luật sở hữu trí tuệ 2005 quy định giấy ủy quyền phải có các nội dung chính sau:

  • Tên, địa chỉ đầy đủ của bên uỷ quyền;
  • Tên, địa chỉ đầy đủ của bên được uỷ quyền;
  • Phạm vi uỷ quyền là các quyền hạn và trách nhiệm được ủy quyền cho người được ủy quyền bao gồm: quyền thay mặt người ủy quyền nộp đơn đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu, quyền thực hiện các thủ tục bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ khi cần thiết, quyền đại diện để trả lời các yêu cầu, thông báo và yêu cầu bổ sung thông tin từ Cục Sở hữu trí tuệ trong quá trình xem xét hồ sơ, quyền nhận thông báo, văn bản và tài liệu liên quan đến hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu….
  • Thời hạn uỷ quyền: Xác định rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời gian ủy quyền;
  • Ngày lập giấy uỷ quyền;
  • Chữ ký, con dấu (nếu có) của bên uỷ quyền.

Thời hạn ủy quyền thực hiện đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu là bao lâu?

Căn cứ Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015, thời hạn đại diện được xác định theo giấy ủy quyền. Trường hợp, giấy uỷ quyền không có thời hạn uỷ quyền được coi là có hiệu lực vô thời hạn và chỉ chấm dứt hiệu lực khi bên uỷ quyền tuyên bố chấm dứt uỷ quyền.

Trình tự, thủ tục thực hiện đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu thông qua đại diện theo ủy quyền

Trình tự, thủ tục thực hiện đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu thông qua đại diện theo ủy quyền

 

Bước 1: Các bên thỏa thuận, ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu có các nội dung chủ yếu sau:

  • Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;
  • Căn cứ chuyển nhượng;
  • Giá chuyển nhượng;
  • Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.

Bước 2: Người ủy quyền lập giấy ủy quyền cho cá nhân hoặc tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp đại diện đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu

Bước 3: Cá nhân, tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu đến Cục Sở hữu trí tuệ

Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu gồm:

  • Tờ khai đăng ký theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IVcủa Nghị định 65/2023/NĐ-CP;
  • 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu;
  • Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;
  • Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu, nếu quyền sở hữu nhãn hiệu thuộc sở hữu chung;
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí;
  • Giấy ủy quyền nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện.
  • Trường hợp chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu cần có thêm tài liệu: Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của bên nhận chuyển nhượng; Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn của bên nhận chuyển nhượng đối với nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể.

Bước 4: Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu

  • Thời hạn xử lý hồ sơ: 02 tháng
  • Trường hợp hồ sơ có thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện công việc sau đây:
  • Thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót;
  • Ra quyết định từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót.
  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ, không có thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện công việc sau đây:
  • Ra quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu;
  • Ghi nhận vào giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu chủ sở hữu mới;
  • Ghi nhận việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp;
  • Công bố quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu và quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra quyết định.

Bước 5: Cá nhân, tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ủy quyền nhận Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu

Nếu giấy ủy quyền kèm theo hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu không hợp lệ thì hồ sơ có bị từ chối không?

Căn cứ điểm c khoản 3 Điều 59 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, trường hợp giấy ủy quyền không hợp lệ thì hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu sẽ bị coi là thiếu sót.

Trong trường hợp này, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ gửi thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, trong đó nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ. Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký thông báo, cá nhân, tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ủy quyền được phép bổ sung giấy ủy quyền. Quá thời hạn nêu trên mà người nộp đơn không bổ sung giấy ủy quyền, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối đăng ký hợp đồng.

Trên đây là nội dung quy định về Giấy ủy quyền khi thực hiện chuyển nhượng nhãn hiệu. Quý khách hàng có nhu cầu ủy quyền thực hiện chuyển nhượng nhãn hiệu xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn đăng ký nhãn hiệu

    Tư vấn đăng ký nhãn hiệu

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO