Hồ sơ thành lập công ty TNHH cần lưu ý gì đặc biệt?
Hồ sơ thành lập công ty TNHH gồm những gì? Đây là vấn đề mà rất nhiều chủ doanh nghiệp đang có kế hoạch thành lập công ty mong muốn được tìm hiểu. Để quy trình đăng ký doanh nghiệp nhanh chóng và có hiệu quả, quý khách cần trang bị những thông tin cần thiết về hồ sơ thành lập công ty TNHH. Trong bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ làm rõ cho quý khách về thành phần hồ sơ thành lập công ty TNHH.
Căn cứ pháp lý
Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
Khái quát về công ty TNHH và những lưu ý đặc biệt về hồ sơ
Công ty TNHH là một hình thức doanh nghiệp bao gồm hai loại hình doanh nghiệp là: Công ty TNHH 1 thành viên; Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Công ty TNHH có những đặc điểm như sau:
Hồ sơ thành lập công ty TNHH
Căn cứ Điều 21 Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Điều 23,24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì hồ sơ thành lập công ty TNHH như sau:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Bản chính) theo mẫu dưới đây: Điều lệ công ty (Bản sao chứng thực);
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Bản sao chứng thực);
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân (Bản sao chứng thực);
Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước) (Bản sao chứng thực);
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (Bản sao chứng thực);
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (Bản sao chứng thực);
Giấy ủy quyền (Bản chính)
Hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Bản chính) theo mẫu dưới đây: Điều lệ công ty (Bản sao chứng thực);
Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên (Bản chính) theo mẫu: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Bản sao chứng thực);
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân (Bản sao chứng thực);
Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức (Bản sao chứng thực);
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (Bản sao chứng thực);
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (Bản sao chứng thực);
Giấy ủy quyền (Bản chính)
Như vậy, cần lưu ý sự khác nhau về hồ sơ thành lập giữa công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên đó là công ty TNHH hai thành viên trở lên bắt buộc phải có danh sách thành viên, đối với công ty TNHH một thành viên thì không.
Khái quát thủ tục thành lập công ty TNHH
So sánh công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty TNHH 1 thành viên
Giống nhau
Căn cứ theo Điều 46, Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020, những điểm giống nhau cơ bản của công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên bao gồm:
Đều là một loại hình doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020.
Đều có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Đều chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn góp của mình.
Đều không được phát hành cổ phần.
Đều được phát hành trái phiếu theo quy đinh của luật.
Trình tự thủ tục đăng ký thành lập, giải thể, phá sản được quy định như nhau.
Đều có thể điều chỉnh vốn điều lệ theo quy định pháp luật.
Khác nhau
Nội dung
Công ty TNHH 1 thành viên
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Số lượng thành viên
Do 01 tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu
Có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân
Vốn điều lệ
Tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp
Tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp
Nghĩa vụ tài sản
Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ
Thành viên chịu trách nhiệm phạm vi số vốn đã góp
Chuyển nhượng vốn góp
Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ
Thành viên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo các trường hợp sau:
– Chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán, nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết thì chuyển nhượng cho người khác không phải thành viên của công ty với cùng điều kiện chào bán.
Cơ cấu tổ chức
Lựa chọn hoạt động 01 trong 02 mô hình gồm:
– Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
– Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
– Là doanh nghiệp nhà nước phải thành lập Ban kiểm soát.
Có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Là doanh nghiệp nhà nước phải thành lập Ban kiểm soát.
Một số câu hỏi liên quan về thành lập công ty TNHH
Chi phí thành lập doanh nghiệp bao gồm: lệ phí đăng ký kinh doanh, chi phí làm con dấu, chi phí thuê văn phòng (nếu có),… Chi phí cụ thể sẽ tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp và nhu cầu của doanh nghiệp.
Có thể thay đổi tên doanh nghiệp sau khi thành lập không?
Có, doanh nghiệp có thể thay đổi tên sau khi thành lập nhưng phải tuân thủ các quy định của pháp luật. Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp bao gồm:
Nộp hồ sơ đề nghị thay đổi tên doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
Cập nhật thông tin về tên doanh nghiệp mới trên các giấy tờ, tài liệu liên quan.
Bao nhiêu vốn điều lệ mới có thể thành lập công ty? Có cần phải chứng minh vốn điều lệ của công ty khi đăng ký hay không?
Theo Luật doanh nghiệp hiện hành, không quy định số vốn điều lệ của doanh nghiệp. Bao nhiêu vốn là quyền của công ty, công ty tự kê khai và tự chịu trách nhiệm về vốn của mình.
Tuy nhiên, có một số ngành nghề quy định về số vốn điều lệ hay còn gọi là vốn pháp định. Thì công ty cần phải đăng ký mức vốn theo quy định của pháp luật, nhưng không cần chứng minh nguồn vốn, chỉ đảm bảo trách nhiệm đối với số vốn đã kê khai và đủ vốn ký quỹ theo quy định của pháp luật
Có được đăng ký nhà/chung cư làm trụ sở công ty không?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Nhà có thể đăng ký làm trụ sở kinh doanh. Căn hộ chung cư, nhà tập thể không thể làm văn phòng chính , văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc chi nhánh công ty.
Dịch vụ thành lập công ty TNHH của công ty luật Việt An
Hỗ trợ và tư vấn pháp lý về điều kiện thành lập công ty TNHH;
Soạn thảo và thực hiện hồ sơ thành lập công ty TNHH theo yêu cầu của khách hàng;
Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Tư vấn và giải quyết các vướng mắc sau khi thành lập công ty;
Tư vấn thành lập công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện;
Thông váo, phân tích chính sách pháp luật của nhà nước;
Tư vấn pháp lý thường xuyên cho doanh nghiệp;
Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về hồ sơ thành lập công ty TNHH gồm những gì? Nếu có bất kỳ vướng mắc pháp lý nào khác liên quan đến vấn đề thành lập công ty, xin hãy liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn. Xin chân thành cảm ơn Quý khách!