Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024

Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất là một trong những loại giấy tờ pháp lý quan trọng khi quý khách hàng có nhu cầu thay đổi mục đích sử dụng đất đang sở hữu. Việc điền đầy đủ và chính xác thông tin vào mẫu đơn này không chỉ đảm bảo tính hợp pháp của quá trình chuyển đổi mà còn giúp rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục. Bài viết sau của Luật Việt An sẽ cùng cấp cho khách hàng Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024 và hướng dẫn cách viết mẫu đơn để tránh những sai sót đáng tiếc.

Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024

Mẫu Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất hiện nay đang được áp dụng là Mẫu số 02c ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

…………, ngày … tháng … năm ….

ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân[1]………………………….

  1. Người xin chuyển mục đích sử dụng đất[2]: ……………………….
  2. Địa chỉ/trụ sở chính: ……………………….……………………….
  3. Địa chỉ liên hệ (điện thoại, fax, email…): ………………………….
  4. Địa điểm thửa đất/khu đất (tại xã…, huyện…, tỉnh…): ………………
  5. Diện tích (m2): ……………………….……………………….………
  6. Mục đích sử dụng đất hiện tại[3]:……………………….………………
  7. Mục đích sử dụng đất xin chuyển[4]:……………………….………
  8. Thời hạn sử dụng: ……………………….……………………….
  9. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có): ……………………….…………………

  1. Tài liệu gửi kèm (nếu có)[5]: ……………………….………………

 

  Người làm đơn[6]

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

Hướng dẫn cách viết đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất

Mục [1]: Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Mục [2]: Ghi rõ tên người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai:

  • Đối với cá nhân ghi rõ thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
  • Đối với tổ chức ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…

Mục [3]: Ghi theo loại đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp, trường hợp không có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì ghi theo giấy tờ khác có liên quan có thể hiện mục đích sử dụng đất đó.

Dưới đây là một số mục đích sử dụng đất hiện hành có thể điền vào mục này:

  • Đất nông nghiệp:
  • Đất trồng cây hàng năm: Dành cho các loại cây trồng có chu kỳ sinh trưởng trong vòng một năm như lúa, ngô, đậu…
  • Đất trồng cây lâu năm: Dành cho các loại cây trồng có chu kỳ sinh trưởng nhiều năm như cây ăn trái, cây công nghiệp…
  • Đất rừng: Bao gồm rừng tự nhiên và rừng trồng.
  • Đất nuôi trồng thủy sản: Dành cho các hoạt động nuôi trồng thủy sản như nuôi cá, tôm, cua…
  • Đất phi nông nghiệp:
  • Đất ở: Dành cho xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ sinh hoạt của người dân.
  • Đất xây dựng: Dành cho xây dựng các công trình công cộng như trường học, bệnh viện, nhà máy, văn phòng…
  • Đất giao thông: Dành cho xây dựng đường giao thông, cầu cống…
  • Đất công nghiệp: Dành cho xây dựng các khu công nghiệp, nhà xưởng…
  • Đất thương mại dịch vụ: Dành cho xây dựng các công trình phục vụ hoạt động thương mại, dịch vụ như chợ, siêu thị, khách sạn…
  • Đất chuyên dùng: Dành cho xây dựng các công trình có mục đích đặc biệt như sân bay, cảng biển, khu quân sự…

Mục [4]:

  • Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp;
  • Trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng công trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai 2024.

Mục [5]: Thực hiện trong trường hợp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất do người xin chuyển mục đích sử dụng đất lập phải có theo quy định.

Mục [6]: Ghi rõ họ và tên cá nhân, cá nhân đại diện cho người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024.

Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất hiện hành

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ theo điểm a Khoản 2 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 6 Thông tư số Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/7/2014, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 33/2017/TT-BTNMT; Thông tư 24/2019/TT-BTNMT; Thông tư 09/2021/TT-BTNMT; Thông tư 11/2022/TT-BTNMT, hồ sơ gồm:

  • Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;
  • Biên bản xác minh thực địa;
  • Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
  • Bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
  • Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
  • Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
  • Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05ban hành kèm theo Thông tư này.

Thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất

Thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người nộp hồ sơ chuẩn bị hồ sơ như trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Căn cứ khoản 2 Điều 12 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định Tổ chức, cá nhân được lựa chọn nộp hồ sơ theo các phương thức sau đây:

  • Nộp trực tiếp tại các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này;
  • Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích;
  • Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa tổ chức, cá nhân và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
  • Nộp trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính;

Khi nộp hồ sơ theo quy định tại điểm a và điểm c khoản này, người nộp hồ sơ được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

Trường hợp nộp hồ sơ theo phương thức quy định tại điểm b và điểm d khoản này thì nộp bản sao giấy tờ đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật hoặc phải được số hóa từ bản chính.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xem xét

Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm:

  • Thẩm tra hồ sơ;
  • Xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
  • Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Bước 4: Trả kết quả giải quyết thủ tục

Căn cứ khoản 3 Điều 12 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, việc trả kết quả giải quyết thủ tục cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính quy định tại Nghị định này:

  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ:
  • Trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo chuyển đến bộ phận Một cửa;
  • Trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, bộ phận Một cửa thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
  • Trường hợp chậm trả kết quả giải quyết hồ sơ theo quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi thông báo bằng văn bản hoặc qua phương thức điện tử hoặc qua tin nhắn SMS cho người nộp hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do.
  • Trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao hoặc bản số hóa từ bản chính các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nộp hồ sơ phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định trong trường hợp yêu cầu phải nộp bản chính, trừ các giấy tờ là quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.

Thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Theo  khoản 5 Điều 12 Nghị định 102/2024/NĐ-CP thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không bao gồm thời gian giải quyết của các cơ quan sau đây:

  • Thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định;
  • Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định;
  • Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định;
  • Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
  • Thời gian người sử dụng đất thỏa thuận để thực hiện tích tụ đất nông nghiệp, góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai;
  • Thời gian trích đo địa chính thửa đất.

Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày.

Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 123 Luật đất đai 2024, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

  • UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định.

Lưu ý: UBND cấp huyện, cấp tỉnh không được phân cấp, không được ủy quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Trên đây là phần cung cấp thông tin mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024 của Luật Việt An. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ nhanh nhất. Xin cảm ơn!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai

    Dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO