Từ khi Luật Đất đai năm 2024 chính thức có hiệu lực (1/8/2024), nhiều quy định hướng dẫn chi tiết Luật Đất đai cũng có sự thay đổi, trong đó có các quy định về cho thuế đất, về hợp đồng thuê đất. Sau đây, Luật Việt An sẽ cập nhật Mẫu hợp đồng thuê đất áp dụng từ năm 2024 cho quý khách hàng.
Hợp đồng thuê đất là gì?
Hợp đồng thuê đất hay (còn gọi là hợp đồng thuê quyền sử dụng đất) được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê chuyển giao đất cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, còn bên thuê phải sử dụng dất đúng mục đích, trả tiền thuê và trả lại đất khi hết thời hạn thuê theo quy định pháp luật dân sự và pháp luật đất đai.
Theo Khoản 37 Điều 3 Luật Đất đai năm 2024, quyền thuê trong hợp đồng thuê đất là quyền của người sử dụng đất được hình thành khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm. Người sử dụng đất được chuyển nhượng quyền thuê trong hợp đồng thuê đất; người nhận chuyển nhượng quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được kế thừa các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
Theo đó, tại khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024 người sử dụng đất muốn thực hiện quyền cho thuê đất thì phải có các điều kiện sau:
Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
Trong thời hạn sử dụng đất;
Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
Mẫu hợp đồng thuê đất áp dụng từ năm 2024
Trước đây, mẫu hợp đồng thuê đất theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT và được sửa đổi tại Thông tư 11/2022/TT-BTNMT.
Hiện nay, từ 01/08/2024, mẫu hợp đồng thuê đất áp dụng từ năm 2024 được áp dụng theo mẫu số theo Mẫu số 05a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP:
Các điều khoản của hợp đồng thuê đất
Các nội dung chính của hợp đồng thuê đất bao gồm:
Thông tin bên thuê đất, bên cho thuê đất;
Thông tin thửa đất/khu đất cho thuê;
Thông tin tiền thuê đất;
Quyền và nghĩa vụ của các bên;
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê đất;
Cam kết, trách nhiệm bồi thường thiệt hại;….
Thông tin bên thuê đất, bên cho thuê đất
Thông tin bên thuê đất, bên cho thuê đất ghi theo các văn bản: văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư như thông tin ghi trong Quyết định cho thuê đất.
Thông tin thửa đất/khu đất cho thuê
Diện tích thửa đất/khu đất … m2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông).
Địa chỉ tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh…; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương… nơi có đất cho thuê).
Vị trí, ranh giới thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số…, tỷ lệ… do… lập ngày… tháng… năm… đã được… thẩm định.
Thời hạn thuê đất (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất)
Mục đích sử dụng đất.
Thông tin tiền thuê đất
Giá đất tính tiền thuê đất là… /m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
Tiền thuê đất được tính từ ngày… tháng… năm…
Phương thức nộp tiền thuê đất
Nơi nộp tiền thuê đất
Quyền và nghĩa vụ của các bên
Quyền và nghĩa vụ của bên thuê đất và bên cho thuê đất phải bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.
Lưu ý quy định:
Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần thửa đất/khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 06 tháng.
Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng được tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê đất
Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể theo quy định của pháp luật;
Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Cam kết, trách nhiệm bồi thường thiệt hại
Hai bên cam kết thực hiện đúng quy định của Hợp đồng này, nếu bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Các bên có thể đưa ra những cam kết khác phù hợp với với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.
Lưu ý: Hợp đồng thuê đất được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Mẫu điều chỉnh hợp đồng thuê đất áp dụng từ năm 2024
Trường hợp có quyết định cho thuê đất hoặc điều chỉnh quyết định cho thuê đất của UBND dẫn đến thay đổi nội dung hợp đồng thuê đất, các bên phải tiến hành điều chỉnh hợp đồng thuê đất, trong đó ghi rõ nội dung điều chỉnh với các điều khoản.
Hiện nay, mẫu điều chỉnh hợp đồng thuê đất áp dụng từ năm 2024 được áp dụng theo mẫu số theo Mẫu số 05a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP:
Theo đó, mẫu điều chỉnh hợp đồng đóng vai trò như một phụ lục hợp đồng thuê đất. Do vậy, thể thức và cách thức thỏa thuận các điều khoản cũng cần trình bày đáp ứng yêu cầu một phụ lục hợp đồng. Các bên cần ghi rõ điều khoản ở Hợp đồng gốc cần sửa đổi, và nội dung sửa đổi kèm theo.
Hợp đồng thuê đất có phải công chứng không?
Theo Khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai năm 2024 quy định như sau:
“Điều 27. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;…”
Như vậy, theo quy định nêu trên, hợp đồng thuê đất không bắt buộc phải công chứng, chứng thực mà việc công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
Tuy nhiên, việc công chứng, chứng thực hợp đồng thuê đất vẫn là cần thiết bởi khi công chứng hợp đồng thuê đất sẽ giúp đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng, hạn chế những tranh chấp có thể xảy ra sau này.
Trên đây là cập nhật về mẫu hợp đồng thuê đất áp dụng từ năm 2024. Qúy khách hàng có thắc mắc liên quan, hay có nhu cầu tư vấn các quy định của pháp luật đất đai, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất!