Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty tại Việt Nam
Trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập quốc tế sâu rộng, quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, cơ cấu kinh tế Việt Nam theo thành phần đang có sự dịch chuyển theo hướng tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Bên cạnh đó, Việt Nam vô cùng khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài góp vốn đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Việc góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài cũng cần tuân thủ các quy định của pháp luật. Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật Việt An xin chia sẻ với quý khách hàng tổng hợp những quy định của pháp luật về vấn đề nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty tại Việt Nam.
Các hình thức góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài vào công ty Việt Nam
Căn cứ theo khoản 1 Điều 25 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư được góp vốn vào tổ chức kinh tế, doanh nghiệp tại Việt Nam theo các hình thức sau đây:
Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp trên (ví dụ như hợp tác xã, quỹ đầu tư,…).
Lưu ý: Đối với nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty Việt Nam cần tuân thủ các quy định về tỷ lệ sở hữu vốn tại các ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Việc góp vốn thường được thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp tại ngân hàng thương mại. Thời hạn góp đủ vốn điều lệ thường là 90 ngày kể từ khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trình tự thủ tục nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty tại Việt Nam
Bước 1: Nhà đầu tư nước ngoài đăng ký góp vốn vào công ty Việt Nam
Trường hợp phải tiến hành
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Việc góp vốn làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
Việc góp vốn dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường biên giới; xã, phường ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
Hồ sơ nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty Việt Nam
Hồ sơ nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty tại Việt Nam được quy định tại khoản 2 Điều 66 Nghị định 31/2021/NĐ‑CP, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 168/2025/NĐ-CP bao gồm:
Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch thực tế của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có)
Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;
Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (đối với trường hợp tổ chức kinh tế đó có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, biên giới; xã, phường ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh).
Giấy ủy quyền (nếu có);
Thủ tục thực hiện thủ tục nhà đầu tư nước ngoài mua phần vốn góp công ty Việt Nam
Theo Khoản 2 Điều 66 Nghị định 31/2021/NĐ‑CP quy định:
Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Sở Tài chính (trước đây là Sở Kế hoạch và Đầu tư).
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
Bên cạnh đó, căn cứ theo theo khoản 4 Điều 65 Nghị định 31/2021/NĐ‑CP, trường hợp tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp ứng các điều kiện theo quy định.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định và căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
Bước 2: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài có tổng tỷ lệ góp vốn sau điều chỉnh từ 50% trở lên: Nhà đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp phải thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Nhà đầu tư thực hiện chuyển vốn thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài có tổng tỷ lệ góp vốn sau điều dưới 50%: Nhà đầu tư nước ngoài mở tài khoản vốn đầu tư gián tiếp mang tên nhà đầu tư và thực hiện chuyển vốn góp qua tài khoản này.
Bước 3: Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (tăng vốn điều lệ) nộp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ doanh nghiệp Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị để tiến hành thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo Điều 44 Nghị định 168/2025/NĐ-CP gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi vốn điều lệ;
Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư;
Giấy giới thiệu/Giấy ủy quyền;
Giấy tờ pháp lý cá nhân của người nộp hồ sơ.
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 3 Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025, đối với các doanh nghiệp thành lập trước 01/07/2025, cần bổ sung thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp cùng thông tin để xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp nếu có ngay thời điểm doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp gần nhất.
Thủ tục thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh/ doanh nghiệp
Căn cứ khoản 5 Điều 43 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty tại Việt Nam, xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được các luật sư, chuyên gia có kinh nghiệm, chuyên môn hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất!