Nhà đầu tư nước ngoài mở phòng khám đa khoa

Các phòng khám đa khoa tư nhân được thành lập ngày càng nhiều đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của người dân khi các bệnh viện luôn trong tình trạng quá tải. Chính vì thế, Trong những năm gần đây, mô hình phòng khám đa khoa có vốn đầu tư nước ngoài đang dần xuất hiện tại các đô thị lớn, góp phần tạo nên sự cạnh tranh tích cực, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế và đa dạng hóa lựa chọn cho người dân. Tuy nhiên, để chính thức vận hành một phòng khám đa khoa tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần tuân thủ một hệ thống pháp lý chặt chẽ, bao gồm các điều kiện về đầu tư, giấy phép hoạt động, tiêu chuẩn chuyên môn và nhân sự y tế. Bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ cung cấp cho quý khách những vấn đề pháp lý liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài mở phòng khám đa khoa

Điều kiện đầu tư

  • WTO, FTAs, AFAS: Không hạn chế, ngoại trừ mức vốn đầu tư tối thiểu là 2 triệu USD.
  • Pháp luật Việt Nam: không quy định Điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài

Điều kiện xin giấy phép hoạt động để nhà đầu tư nước ngoài mở phòng khám đa khoa

Các điều kiện xin giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa

Để nhà đầu tư nước ngoài có thể mở 1 phòng khám đa khoa cần phải được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại khoản1 điều 22 Luật đầu tư 2020 và phải làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định

Căn cứ theo điều 40, 42 Nghị định 96/2023/NĐ-CP, thì Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa như sau:

Quy mô

  • Phòng khám đa khoa bắt buộc phải có tối thiểu ba chuyên khoa, trong đó ít nhất hai chuyên khoa thuộc nhóm: nội, ngoại, sản, nhi. Bên cạnh đó, phải trang bị đầy đủ bộ phận hỗ trợ cận lâm sàng gồm xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh.
  • Ngoài ra, cơ sở cần có phòng cấp cứu để xử lý tình huống khẩn cấp, phòng tiểu phẫu (nếu có triển khai thủ thuật tiểu phẫu), và khu lưu bệnh nhân dành cho những trường hợp cần theo dõi sau điều trị. Nếu phòng khám được xây dựng phù hợp với các mô hình tổ chức khám chữa bệnh đã được liệt kê tại Điều 39 Nghị định 96/2023/NĐ-CP, thì có thể được xem xét mở rộng phạm vi chuyên môn tương ứng với mô hình đó.

Cơ sở vật chất

Phòng khám phải hoạt động tại một địa điểm cố định, đảm bảo các yêu cầu pháp lý về:

  • An toàn kết cấu công trình, phòng cháy chữa cháy,
  • Kiểm soát nhiễm khuẩn, đảm bảo vệ sinh môi trường và bức xạ (nếu sử dụng thiết bị bức xạ),
  • Hệ thống điện, nước ổn định và đủ công suất phục vụ vận hành.

Ngoài ra, cơ sở cần có biển hiệu, sơ đồ chỉ dẫn, bảng tên rõ ràng dẫn đến các khu vực hành chính và chuyên môn. Trường hợp mở rộng chi nhánh hoặc địa điểm không nằm trong cùng một khuôn viên, phải bảo đảm các tiêu chuẩn riêng đối với mô hình cơ sở khám chữa bệnh theo đúng quy định.

Diện tích các khu vực chức năng

  • Phòng cấp cứu: tối thiểu 12m².
  • Phòng lưu bệnh: ít nhất 15m² với tối thiểu 2 giường bệnh. Nếu có 3 giường trở lên thì mỗi giường cần tối thiểu 5m².
  • Phòng khám chuyên khoa: không dưới 10m².
  • Phòng thủ thuật/kỹ thuật: ít nhất 10m² nếu thực hiện thủ thuật, 20m² nếu thực hiện kỹ thuật vận động trị liệu.

Nếu cơ sở có sử dụng lại thiết bị y tế thì cần có khu vực tiệt khuẩn, hoặc phải có hợp đồng xử lý dụng cụ với một đơn vị y tế khác.

Trường hợp phòng khám có triển khai chế biến hoặc bào chế thuốc y học cổ truyền, phải tuân thủ đúng các quy định kỹ thuật của Bộ Y tế.

Trang thiết bị y tế

Tùy thuộc vào phạm vi chuyên môn và danh mục kỹ thuật đăng ký, phòng khám phải được trang bị đầy đủ thiết bị y tế tương thích. Ngoài ra, cần có thuốc cấp cứu và thiết bị chống sốc đúng quy chuẩn để bảo đảm an toàn cho người bệnh trong mọi tình huống khẩn cấp.

Điều kiện về nhân sự và hành nghề chuyên môn

  • Nhân sự hành nghề
    • Cơ sở cần có đủ đội ngũ người hành nghề phù hợp với quy mô, phạm vi kỹ thuật và chuyên môn đã đăng ký. Tỷ lệ tối thiểu người hành nghề theo yêu cầu của Bộ Y tế phải được đảm bảo, bao gồm cả trường hợp người hành nghề từng thuộc lực lượng vũ trang nay chuyển sang cơ sở y tế dân sự nhưng vẫn còn hiệu lực giấy phép.
  • Người phụ trách chuyên môn
    • Người chịu trách nhiệm về kỹ thuật phải làm việc toàn thời gian tại phòng khám và có chứng chỉ hành nghề tương thích với lĩnh vực mà cơ sở hoạt động.
    • Người này cần có ít nhất 36 tháng kinh nghiệm hành nghề ở phạm vi tương ứng, trừ trường hợp là thầy thuốc gia truyền hoặc có bài thuốc riêng được công nhận.
    • Nếu cơ sở có nhiều chuyên khoa, người phụ trách phải có giấy phép hành nghề phù hợp ít nhất với một trong các chuyên khoa đó.
  • Người phụ trách chuyên khoa
    • Mỗi chuyên khoa cần có một người đảm nhiệm chính, có chứng chỉ hành nghề phù hợp và làm việc toàn thời gian tại cơ sở.
    • Tất cả các nhân viên y tế đều phải được phân công nhiệm vụ đúng với phạm vi hành nghề được phê duyệt.
  • Quy định với kỹ thuật viên xét nghiệm và hình ảnh
    • Kỹ thuật viên có trình độ đại học chuyên ngành xét nghiệm có quyền ký và xác nhận kết quả xét nghiệm. Trong trường hợp không có kỹ thuật viên đủ chuẩn, bác sĩ chỉ định xét nghiệm sẽ là người ký kết quả.
    • Tương tự, kỹ thuật viên hình ảnh y học có trình độ đại học được phép đọc và mô tả kết quả chẩn đoán hình ảnh; nếu không có kỹ thuật viên chuyên môn phù hợp, bác sĩ chỉ định kỹ thuật sẽ chịu trách nhiệm đọc và ký kết quả.
  • Đối tượng làm việc không cần giấp phép hành nghề
    • Các vị trí không trực tiếp điều trị nhưng hỗ trợ kỹ thuật – như kỹ sư vật lý y học, kỹ sư công nghệ sinh học, kỹ sư xạ trị,… – vẫn được phép tham gia hoạt động chuyên môn nếu được người phụ trách chuyên môn phân công phù hợp với năng lực và bằng cấp.
    • Ngoài ra, giảng viên ngành y đang làm việc tại cơ sở đào tạo, nếu đồng thời hoạt động tại cơ sở y tế thực hành, thì có thể đảm nhận vai trò lãnh đạo chuyên môn tại phòng khám đó.

Một số điều kiện chuyên biệt khác

  • Cơ sở cần được trang bị đầy đủ hạ tầng, nhân sự, thiết bị y tế và quy trình khám để thực hiện khám sức khỏe tổng quát hoặc khám sức khỏe lái xe, đúng theo tiêu chuẩn được Bộ Y tế ban hành.
  • Dữ liệu từ giấy khám sức khỏe lái xe cần phải được kết nối liên thông với Hệ thống thông tin quản lý khám chữa bệnh quốc gia, hoặc các cơ sở dữ liệu y tế liên thông được cơ quan nhà nước chấp thuận.

Thủ tục đầu tư

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài (Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài hoặc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn với bên Việt Nam để thành lập công ty.

Các trường hợp thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Trường hợp 1: Nhà đầu tư nước cùng góp vốn với người Việt Nam để thành lập công ty

Bước 1: Thành lập Công ty Việt Nam có đăng ký hoạt động của phòng khám đa khoa thời gian thành lập chỉ từ 06-08 ngày bao gồm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, khắc con dấu pháp nhân và thông báo sử dụng mẫu dấu của công ty

Bước 2: Xin giấy phép đủ điều kiện hoạt động đối với phòng khám đa khoa

Bước 3: Chuyển nhượng phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài.

Trường hợp 2: Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư;

Bước 2: Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư sẽ thành lập doanh nghiệp xin Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Sau khi hoàn thành xong thủ tục thành lập công ty, nhà đầu tư nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với phòng khám.

Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về Nhà đầu tư nước ngoài mở phòng khám đa khoa. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu tư vấn pháp lý xung quanh đến doanh nghiệp, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tin tức doanh nghiệp

    Tin tức doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hanoi@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO