Quy định về thời điểm thực hiện gia hạn nhãn hiệu

Nhãn hiệu là dấu hiệu để nhận diện, phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân trên thị trường. Nhãn hiệu được coi là tài sản trí tuệ vô giá đối với mỗi doanh nghiệp. Tại Việt Nam, để nhãn hiệu được bảo hộ, chủ sở hữu nhãn hiệu phải đăng ký nhãn hiệu tại cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên, việc bảo hộ nhãn hiệu là có thời hạn, khi hết thời hạn này chủ sở hữu phải thực hiện thủ tục gia hạn. Vậy pháp luật hiện hành quy định như thế nào về thời điểm thực hiện gia hạn nhãn hiệu? Luật Việt An sẽ tư vấn cho quý khách qua bài viết sau đây. 

Nhãn hiệu như thế nào thì được bảo hộ?

Theo quy định tại Điều 6, Điều 72, Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022), nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng 04 điều kiện cơ bản như sau: 

  • Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa
  • Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác
  • Không thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 73 Luật này
  • Có quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký, trừ nhãn hiệu nổi tiếng

Thời hạn bảo hộ của nhãn hiệu

Như trên đã phân tích, nhãn hiệu được bao hộ trên cơ sở được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Văn bằng bảo hộ. Đối với nhãn hiệu, văn bằng này có tên là Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Theo quy định tại Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022), Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực trên toàn lãnh tổ Việt Nam. 

Cũng theo quy định này, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm (10) kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.

Như vậy, nhãn hiệu chỉ được bảo hộ trong thời gian 10 năm, kể từ ngày nộp đơn. Khi hết thời hạn này, chủ sở hữu Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu phải thực hiện thủ tục gia hạn để nhãn hiệu tiếp tục được bảo hộ. 

Quy định về thời điểm thực hiện gia hạn nhãn hiệu

Quy định về thời điểm thực hiện gia hạn nhãn hiệu

Căn cứ khoản 3 Điều 31 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, việc gia hạn nhãn hiệu có thể được thực hiện tại 02 thời điểm như sau: 

  • Trong vòng 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực
  • Sau thời điểm hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày văn bằng bảo hộ hết hiệu lực. Tuy nhiên, trong trường hợp này, ngoài lệ phí gia hạn, chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí cho mỗi tháng bị muộn. 

Như vậy, theo quy định về thời điểm thực hiện gia hạn nhãn hiệu, chủ văn bằng bảo hộ có thể nộp hồ sơ đăng ký gia hạn nhãn hiệu trong thời gian 06 tháng trước hoặc sau khi Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực. 

Mặc dù chủ sở hữu văn bằng bảo hộ được đăng ký gia hạn muộn nhưng chỉ trong thời hạn quy định nêu trên. Nếu quá thời hạn này, hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ bị chấm dứt hiệu lực điểm a khoản 1 Điều 95 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022). Khi đó, chủ sở hữu phải đăng ký lại nhãn hiệu.

Lệ phí gia hạn nhãn hiệu

Lệ phí gia hạn nhãn hiệu

Theo quy định tại Thông tư số 263/2016/TT-BTC, mức phí, lệ phí gia hạn đăng ký nhãn hiệu mà chủ thể cần phải nộp là 1.200.000 đồng, bao gồm những khoản phí, lệ phí như sau: 

  • Lệ phí gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ: 100.000đ/nhóm sản phẩm, dịch vụ (Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu)
  • Phí thẩm định yêu cầu gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ: 160.000đ/01 văn bằng bảo hộ;
  • Phí công bố thông tin về sở hữu công nghiệp: 120.000đ/01 đơn gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ;
  • Phí đăng bạ thông tin về sở hữu công nghiệp: 120.000đ/01 văn bằng bảo hộ;
  • Phí sử dụng văn bằng bảo hộ: 700.000đ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ. 

Lệ phí phải nộp thêm nếu gia hạn muộn

Như trên đã phân tích, chủ văn bằng bảo hộ nhãn hiệu có quyền gia hạn muộn (sau khi thời điểm chấm dứt 10 năm bảo hộ của Văn bằng). Tuy nhiên, trong trường hợp này, chủ văn bằng bảo hộ phải nộp thêm lệ phí gia hạn. Theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC, lệ phí gia hạn muộn (cho mỗi tháng nộp muộn) là 10% lệ phí duy trì/gia hạn. 

Ví dụ: 

Tổng lệ phí gia hạn nhãn hiệu là 1.200.000 đồng. Nếu chủ văn bằng gia hạn muộn 03 tháng, kể từ ngày văn bằng hết hiệu lực, chủ văn bằng vẫn có thể được phê duyệt hồ sơ gia hạn hợp lệ nếu đóng đủ lệ phí kèm theo lệ phí gia hạn muộn, lệ phí này tính như sau: 

Lệ phí gia hạn muộn = 1.200.000 đồng x 10% x 3 tháng = 360.000 đồng.

Nhãn hiệu có còn khả năng bảo hộ nếu gia hạn muộn không?

Theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2010, 2019, 2022), nhãn hiệu có hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của tổ chức, cá nhân khác đã được bảo hộ cho hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự mà đăng ký nhãn hiệu đó đã chấm dứt hiệu lực chưa quá ba (03) năm (trừ trường hợp đăng ký nhãn hiệu đó bị chấm dứt hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 95 theo thủ tục quy định tại điểm b khoản 3 Điều 117 của Luật này) thì sẽ không đủ điều kiện đăng ký bảo hộ. 

Như vậy, sau khi Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực, trong thời hạn 03 năm, các chủ thể khác sẽ không thể đăng ký sở hữu nhãn hiệu đó. Hay nói cách khác, trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày Giấy chứng nhạn đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực thì vẫn tạo ra quyền “ưu tiên” đăng ký lại nhãn hiệu cho chủ sở hữu cũ. 

Hiện nay, luật hiện hành sửa đổi năm 2022 đã rút ngắn thời hạn này so với quy định cũ trước đó (05 năm). Đây là một điểm mới đáng lưu ý và có thể ảnh hưởng nếu chủ sở hữu nhãn hiệu quên gia hạn nhưng vẫn có nhu cầu tiếp tục sử dụng nhãn hiệu, chủ sở hữu cần đăng ký lại nhãn hiệu trong thời gian sớm nhất. 

Một số vấn đề cần lưu ý khi thực hiện gia hạn nhãn hiệu

Hồ sơ gia hạn nhãn hiệu

Căn cứ khoản 1 Điều 31 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, hồ sơ gia hạn đăng ký nhãn hiệu bao gồm những tài liệu như sau: 

  • Tờ khai yêu cầu gia hạn hiệu lực;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trường hợp văn bằng bảo hộ được cấp dưới dạng giấy và có yêu cầu ghi nhận việc gia hạn vào văn bằng bảo hộ);
  • Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp).

Thời gian giải quyết thủ tục gia hạn nhãn hiệu

Căn cứ khoản 4 Điều 31 Nghị định 65/3023/NĐ-CP, thời gian để Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành xem xét và giải quyết hồ sơ là 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu gia hạn.

Ngoài thời hạn này, người yêu cầu cần lưu ý đến 02 loại thời hạn như sau: 

  • Thời hạn để Cục sở hữu trí tuệ đăng bạ và công bố quyết định gia hạn hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp trên Công báo Sở hữu công nghiệp: 60 ngày, kể từ ngày ra quyết định. 
  • Thời hạn để sửa đổi, bổ sung hồ sơ: 02 tháng, kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ ban hành thông báo dự định từ chối gia hạn. Nếu hết thời hạn này mà người yêu cầu không sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối gia hạn hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.

Như vậy, Luật Việt An đã chia sẻ tới Quý khách hàng những quy định về thời điểm thực hiện gia hạn nhãn hiệu. Nếu có vướng mắc hoặc có yêu cầu hỗ trợ các vấn đề pháp lý liên quan, Quý khách hàng hãy liên hệ tới Luật Việt An để được hỗ trợ kịp thời.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn đăng ký nhãn hiệu

    Tư vấn đăng ký nhãn hiệu

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO