Công ty nước ngoài kinh doanh dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, ngành du lịch Việt Nam ngày càng thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư nước ngoài. Với tiềm năng phát triển mạnh mẽ, việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch tại Việt Nam đang trở thành lựa chọn hấp dẫn cho nhiều doanh nghiệp quốc tế. Tuy nhiên, lĩnh vực này thuộc nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài. Trong bài viết này, Luật Việt An sẽ phân tích các điều kiện pháp lý, thủ tục thành lập doanh nghiệp, cũng như những lưu ý quan trọng dành cho Công ty nước ngoài kinh doanh dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch tại Việt Nam.

Thế nào là kinh doanh dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch

Kinh doanh đại lý lữ hành là việc bán tour, dịch vụ du lịch của công ty lữ hành khác và nhận hoa hồng, không tự tổ chức hay chịu trách nhiệm về tour. Đại lý chỉ làm trung gian, bán đúng sản phẩm, đúng giá theo yêu cầu công ty chủ quản.

Kinh doanh điều hành tour du lịch là tự thiết kế, tổ chức và triển khai toàn bộ chương trình du lịch cho khách, từ việc xây dựng lịch trình, đặt dịch vụ đến xử lý sự cố. Người điều hành tour chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng và trải nghiệm của khách. 

Lưu ý đặc biệt về hoạt động kinh doanh dịch vụ đại lý lữ hành và và điều hành tour du lịch đối với công ty FDI

Theo các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia, như WTO, các hiệp định thương mại tự do (FTAs) và Hiệp định khung về dịch vụ ASEAN (AFAS), thì Việt Nam không hạn chế việc mở cửa kinh doanh dịch vụ lữ hành cho nhà đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, vẫn có một số giới hạn nhất định:

  • Về hình thức đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài bắt buộc phải liên doanh với doanh nghiệp Việt Nam (không được 100% vốn nước ngoài). Nghĩa là họ phải cùng góp vốn với một đối tác Việt Nam để lập công ty kinh doanh dịch vụ lữ hành, không hạn chế vốn của nhà đầu tư nước ngoài.
  • Về phạm vi hoạt động, công ty du lịch có vốn nước ngoài (công ty FDI hoạt động du lịch lữ hành) này chỉ được phép trong phạm vi:
    • Tổ chức tour đưa khách quốc tế vào Việt Nam (gọi là dịch vụ inbound); và
    • Tổ chức tour nội địa nhưng chỉ phục vụ cho khách quốc tế đã vào Việt Nam (Ví dụ: khách nước ngoài tới Việt Nam rồi muốn đi tour trong nước như Hà Nội – Hạ Long – Ninh Bình). Công ty FDI hoạt động du lịch lữ hành không được phép tổ chức tour để đưa người Việt Nam đi du lịch nước ngoài (outbound) như các tour đi Thái Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc,…
  • Đội ngũ hướng dẫn viên: Hướng dẫn viên trong tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải là công dân Việt Nam.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch doanh nghiệp FDI

Theo nội dung đã đề cập tại phần trên, để kinh doanh dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch tại Việt Nam thì nhà đầu tư không những phải đáp ứng các điều kiện theo các điều ước, cam kết quốc tế mà còn phải đáp ứng các điều kiện được pháp luật Việt Nam quy định. 

Theo Điều 31 Luật Du lịch 2017, điều kiện để nhà đầu tư kinh doanh dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch bao gồm: 

Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

Điều kiện Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

  • Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
  • Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng;
  • Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. Trong đó: 

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số: 06/2017/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số Điều của Luật Du lịch, người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: 

  • Chủ tịch hội đồng quản trị; 
  • Chủ tịch hội đồng thành viên; 
  • Chủ tịch công ty; 
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân; 
  • Tổng giám đốc; 
  • Giám đốc hoặc phó giám đốc; 
  • Trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư số: 06/2017/TT-BVHTTDL (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL), chuyên ngành về lữ hành bao gồm một trong các chuyên ngành sau:

  • Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
  • Quản trị lữ hành;
  • Điều hành tour du lịch;
  • Marketing du lịch;
  • Du lịch;
  • Du lịch lữ hành;
  • Quản lý và kinh doanh du lịch.

Trình tự, thủ tục thành lập công ty nước ngoài kinh doanh dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch

Trình tự, thủ tục thành lập công ty nước ngoài kinh doanh dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch

Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

Theo quy định tại Điều 33, Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư và nộp tại Cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: 
  • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; 
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; 
  • Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: 
    • Nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư;
    • Mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn;
    • Đđịa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có);
    • Nhu cầu về lao động;
    • Đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
    • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét và cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và đáp ứng đủ các điều kiện được quy định tại khoản 3 Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP

Bước 2: Đăng ký thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Để doanh nghiệp được hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, nhà đầu tư phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định. Theo đó, nhà đầu tư nộp hồ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (phương thức trực tiếp) hoặc Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (phương thức trực tuyến). Thành phần hồ sơ như sau: 

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách chủ sở hữu công ty (nếu là Công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh). 
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của thành viên/cổ đông/chủ sở hữu công ty
  • Giấy ủy quyền (nếu không tự nộp hồ sơ)

Bước 3: Khắc dấu 

Tại Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp sẽ tự quyết định mẫu dấu và quản lý, sử dụng con dấu theo quy định pháp luật mà không cần phải đăng ký, thông báo với cơ quan có thẩm quyền. 

Bước 4: Xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành 

Trước khi hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành và điều hành tour du lịch, Công ty phải nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở.

Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành;
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành
  • Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
  • Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại điểm c khoản 1 Điều 31 của Luật Du lịch 2017.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp

Công ty luật Việt An xung cấp các dịch vụ pháp lý liên quan đến đầu tư nước ngoài. Qúy khách hàng có như cầu sử dụng hoặc có thắc mắc cần giải đáp xin vui lòng liên hệ trực tiếp đến Công ty dể được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hanoi@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO