Thủ tục đầu tư ra nước ngoài từ Việt Nam sang Lào

Lào – quốc gia láng giềng có quan hệ hữu nghị truyền thống với Việt Nam – được xem là một trong những thị trường trọng điểm, thu hút dòng vốn đầu tư ổn định và lâu dài. Với nhiều điểm tương đồng về văn hóa, địa lý và chính sách ưu đãi từ Chính phủ Lào, việc đầu tư sang quốc gia này mang lại nhiều tiềm năng phát triển cho doanh nghiệp Việt. Tuy nhiên, để triển khai hoạt động đầu tư hiệu quả và hợp pháp, nhà đầu tư cần hiểu rõ các quy định pháp lý cũng như trình tự thủ tục tại cả hai đầu: Việt Nam và Lào. Bài viết sau đây sẽ trình bày cụ thể các bước thủ tục đầu tư ra nước ngoài từ Việt Nam sang Lào theo quy định hiện hành.

Các hình thức đầu tư tại Lào

Hình thức đầu tư từ Việt Nam sang Lào

Thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Nhà đầu tư Việt Nam có thể thành lập một công ty tại Lào và sở hữu toàn bộ vốn điều lệ. Đây là hình thức phổ biến với các dự án đầu tư quy mô nhỏ hoặc vừa, linh hoạt trong quản lý. Phù hợp với nhiều ngành nghề được Lào khuyến khích, như: nông nghiệp, năng lượng tái tạo, sản xuất chế biến, dịch vụ du lịch, logistics,…

Liên doanh với đối tác Lào (Joint Venture)

Nhà đầu tư Việt Nam hợp tác với pháp nhân hoặc cá nhân Lào để cùng góp vốn, cùng chia sẻ quyền quản lý và lợi nhuận. Hình thức này thường áp dụng trong các ngành nghề có điều kiện, hoặc lĩnh vực Nhà nước Lào khuyến khích sự hợp tác như:

  • Khai thác tài nguyên;
  • Hạ tầng viễn thông;
  • Ngành nghề cần quyền tiếp cận đất đai lâu dài.

Tỷ lệ góp vốn của phía nước ngoài thường do hai bên thỏa thuận (trừ các lĩnh vực giới hạn).

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Business Cooperation Contract – BCC)

  • Không thành lập pháp nhân mới;
  • Hai bên ký kết hợp đồng hợp tác chia sẻ lợi ích từ hoạt động đầu tư;
  • Phù hợp với dự án mang tính chất thử nghiệm, thời gian ngắn, hoặc hoạt động đầu tư có rủi ro cao cần linh hoạt.

Đầu tư theo hình thức BOT, BTO, BOO… (các hợp đồng hợp tác công – tư)

Thường áp dụng trong các dự án hạ tầng quy mô lớn như: giao thông, điện lực, cấp thoát nước, viễn thông…Nhà đầu tư xây dựng – vận hành – chuyển giao hoặc xây dựng – sở hữu – vận hành công trình theo thời hạn hợp đồng.

Mua cổ phần, góp vốn vào doanh nghiệp hiện có

Nhà đầu tư Việt Nam có thể mua lại phần vốn góp hoặc cổ phần của doanh nghiệp đang hoạt động tại Lào. Hình thức này giúp rút ngắn thời gian tiếp cận thị trường, tận dụng sẵn cơ sở vật chất và nhân lực hiện hữu.

Điều kiện để thực hiện đầu tư sang Lào

Điều kiện theo pháp luật Việt Nam

Theo quy định tại Điều 60 Luật Đầu tư 2020 và Điều 76 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư Việt Nam cần đáp ứng:

  • Là nhà đầu tư hợp pháp: Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, đủ năng lực hành vi dân sự; Tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam (doanh nghiệp, hợp tác xã, quỹ…).
  • Có dự án đầu tư cụ thể và khả thi: Phải xây dựng được hồ sơ dự án đầu tư sang Lào, có nội dung rõ ràng về ngành nghề hình thức đầu tư, vốn đầu tư, thời gian, đối tác hợp tác (nếu có); Dự án phải phù hợp với định hướng đầu tư ra nước ngoài của Nhà nước Việt Nam (không thuộc danh mục cấm hoặc hạn chế đầu tư ra nước ngoài).
  • Đáp ứng điều kiện tài chính: Có cam kết về nguồn vốn hợp pháp để thực hiện hoạt động đầu tư; Tổ chức tín dụng hoặc cơ quan kiểm toán có thể xác nhận năng lực tài chính tùy theo quy mô dự án.
  • Được chấp thuận chủ trương (với dự án thuộc diện phải xin chủ trương): Dự án thuộc diện vượt ngưỡng vốn hoặc đầu tư trong lĩnh vực nhạy cảm (tài chính, ngân hàng, báo chí, viễn thông, bất động sản…) phải được Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ Tài chính chấp thuận chủ trương.

Điều kiện theo pháp luật Lào

Theo Luật Đầu tư của Lào (2016), nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm Việt Nam, cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có ngành nghề đầu tư được phép:
    • Phải đầu tư trong lĩnh vực không bị cấm theo quy định của Lào;
    • Một số lĩnh vực yêu cầu phải liên doanh với phía Lào hoặc có sự phê duyệt đặc biệt (an ninh quốc phòng, tài nguyên, viễn thông…).
  • Có đầy đủ hồ sơ pháp lý:
    • Giấy phép đầu tư từ cơ quan có thẩm quyền của Lào;
    • Thỏa thuận hợp tác, điều lệ công ty, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính.
  • Thực hiện nghĩa vụ tài chính:
    • Nộp lệ phí đăng ký, thuế, và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo luật thuế của Lào;
    • Đảm bảo các cam kết về môi trường, lao động và an ninh tại địa phương.

Thủ tục đầu tư ra nước ngoài từ Việt Nam sang Lào

Thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư từ Việt Nam sang Lào

Thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư từ Việt Nam sang Lào

Bước 1. Xin chấp thuận chủ trương đầu tư sang Lào

Các dự án đầu tư phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội theo Điều 30 Luật đầu tư 2020 gồm:

  • Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
  • Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

Các dự án đầu tư ra nước ngoài phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo hội theo Điều 30 Luật đầu tư 2020. Trừ trường hợp quy định phải xin chấp thuận của Quốc hội gồm:

  • Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

Các dự án không thuộc phạm vi nêu trên thì không phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư.

Bước 2. Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sang Lào

Hồ sơ thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư sang Lào

Nhà đầu tư không thuộc trường hợp xin chấp thuận đầu tư chuẩn bị 03 bộ hồ sơ (trong đó có 1 bản gốc) theo Điều 31 Nghị định 31/2021/NĐ-CP bao gồm:

  • Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định;

Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định;

Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề có điều kiện, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).

Thời gian và thủ tục cấp phép:

  • Trường hợp dự án phải xin cấp chấp thuận chủ trương đầu tư. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư. Và quyết định đầu tư ra nước ngoài đối với doanh nghiệp nhà nước. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong 05 ngày làm việc.
  • Trường hợp dự án không phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư. Nhà đầu tư nộp kê khai thông tin qua Hệ thống quốc gia về đầu tư. Và nộp hồ sơ nêu trên cho Bộ Tài chính trong 15 ngày tiếp theo. Đối với hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ. Đối với hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần làm rõ, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo bằng văn bản yêu cầu điều chỉnh. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
  • Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Bộ Tài chính tiến hành cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư. Trong đó có ghi mã số dự án đầu tư. Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 31/2021/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ; hoặc không đủ điều kiện. Cơ quan có thẩm quyền sẽ ra văn bản từ chối và nêu rõ lý gửi đến nhà đầu tư.

Bước 3. Thành lập công ty tại Lào và đăng ký giao dịch ngoại hối

Mở tài khoản đầu tư tại Việt Nam:

  • Việc mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài thực hiện tại một tổ chức tín dụng. Tổ chức tín dụng này được phép tại Việt Nam. Và tuân thủ theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
  • Tất cả các giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài. Và ngược lại liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư đã nêu trên.

Chuyển vốn đầu tư sang Lào:

Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra sang Lào để thực hiện hoạt động đầu tư. Và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Hoạt động đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc cấp phép. Trường hợp pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư không quy định về việc cấp phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư, nhà đầu tư phải có tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư;
  • Có tài khoản vốn theo quy định tại như đã nêu trên;

Bước 4: Triển khai hoạt động đầu tư từ Việt Nam sang Lào

Thủ tục đăng ký đầu tư tại Lào

Nhà Đầu tư Việt Nam cần chuẩn bị các hồ sơ sau:

  • Đơn xin phép đầu tư theo quy định của chính phủ Lào;
  • Sơ yếu lý lịch, kinh nghiệm của chủ đầu tư, công ty: Bản sao hộ chiếu người đại diện theo pháp luật; bản sao Giấy chứng nhận doanh nghiệp được cấp tại Việt Nam đối với trường hợp pháp nhân; (được công chứng và hợp pháp hoá lãnh sự)
  • Hợp đồng liên doanh;
  • Giấy uỷ quyền cho người đại diện của cổ đông; công ty; trường hợp người đó là người đại diện theo Pháp luật Việt Nam.
  • Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc kế hoạch kinh doanh theo quy định pháp luật Lào;
  • Báo cáo đánh giá tác động môi trường, xã hội và tự nhiên;
  • Giấy chứng nhận tình trạng tài chính hoặc tài liệu chứng minh của tổ chức tài chính hoặc ngân hàng, báo cáo tài chính đã được xác nhận trong hai năm gần nhất;

Thời hạn xem xét và giải quyết: Nhà đầu tư Việt Nam được cấp Giấy phép đầu tư trong thời hạn 65 ngày làm việc. Tính từ ngày Văn phòng dịch vụ đầu tư một cửa tiếp nhận đầy đủ hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp thực hiện thủ tục đầu tư sang Lào, Văn phòng Đầu tư một cửa thông báo bằng văn bản cho Nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định từ chối.

Trên đây là cập nhật mới nhất của Luật Việt An thủ tục đầu tư ra nước ngoài từ Việt Nam sang Lào. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu hỗ trợ, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Pháp luật đầu tư

    Pháp luật đầu tư

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hanoi@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO