Tổng hợp quy định pháp luật về đầu tư ra nước ngoài

Với xu thế hội nhập quốc tế cũng như xuất phát từ nhu cầu mở rộng hoạt động đầu tư, kinh doanh, hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày càng được phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, để thực hiện đầu tư ra nước ngoài một cách hợp pháp và hiệu quả, các nhà đầu tư cần nắm vững các quy định pháp luật liên quan. Bài viết này Luật Việt An sẽ tổng hợp quy định pháp luật về đầu tư ra nước ngoài, giúp các doanh nghiệp và nhà đầu tư có cái nhìn toàn diện và chuẩn bị tốt nhất cho hoạt động đầu tư quốc tế.

Tổng hợp quy định pháp luật về đầu tư ra nước ngoài

Theo Khoản 13 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020, đầu tư ra đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài. Đây là hoạt động đầu tư có liên quan đến việc chuyển, mang vốn ra nước ngoài và vào Việt Nam nên ngoài pháp luật đầu tư, hoạt động này còn sự điều chỉnh của pháp luật ngoại hội.

tổng hợp quy định pháp luật về đầu tư ra nước ngoài

Hiện nay, tổng hợp quy định pháp luật về đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

  • Luật Đầu tư 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư;
  • Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư; 
  • Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 16/2019/NĐ-CP.
  • Nghị định 132/2024/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
  • Pháp lệnh ngoại hối năm 2005, được sửa đổi bổ sung năm 2013;
  • Thông tư 12/2016/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 31/2018/TT-NHNN, Thông tư số 24/2022/TT-NHNN. 
  • Thông tư 36/2018/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay để đầu tư ra nước ngoài của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng

Quy định về đầu tư ra nước ngoài tại Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 31/2021/NĐ-CP, Nghị định 29/2021/NĐ-CP

Các hình thức đầu tư ra nước ngoài

Căn cứ quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư 2020 quy định về các hình thức đầu tư ra ngoài, theo đó nhà đầu tư có thể lựa chọn các hình thức dưới đây khi thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài:

  • Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;
  • Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;
  • Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
  • Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Những ngành nghề đầu tư ra nước ngoài

  • Các ngành nghề cấm đầu tư ra nước ngoài bao gồm các ngành nghề được liệt kê tại Điều 53 Luật Đầu tư 2020. 
  • Các ngành nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện bao gồm các ngành nghề được liệt kê tại Điều 54 Luật Đầu tư 2020. 

Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tu ra nước ngoài

Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tu ra nước ngoài được quy định tại Mục 2 Chương V Luật Đầu tư 2020 như sau: 

  • Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài;
  • Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội
  • Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ

Hồ sơ, thủ tục và nội dung thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài thuộc dự án quan trọng quốc gia được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương IV Nghị định 29/2021/NĐ-CP.

Thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được quy định tại Mục 3 Chương V Luật Đầu tư 2020 như sau: 

  • Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
  • Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: được hướng dẫn bởi Điều 77, 79, 80 Nghị định 31/2021/NĐ-CP;
  • Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: được hướng dẫn bởi Điều 87 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

Quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài tại Nghị định số 135/2015/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 16/2019/NĐ-CP

Nghị định 135/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 16/2019/NĐ-CP, quy định chi tiết về hoạt động đầu tư ra nước ngoài dưới hình thức mua, bán chứng khoán, các giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài (đầu tư gián tiếp ra nước ngoài).

  • Trong đó, Chương II Nghị định này quy định về hình thức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, với một số nội dung đáng chú ý như quy định về đối tượng được phép tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài tại Điều 13, quy định về đăng ký hạn mức tự doanh tại Điều 17. 
  • Bên cạnh đó, Chương III Nghị định này quy định về ủy thác đầu tư, nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và Chương IV quy định về tổng hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài hàng năm, hạn mức tự doanh, hạn mức nhận ủy thác.

Ngoài ra, hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài còn được hướng dẫn bởi:

  • Thông tư 10/2016/TT-NHNN hướng dẫn quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 23/2024/TT-NHNN;
  • Thông tư 105/2016/TT-BTC hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 91/2019/TT-BTC. 

Quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí tại Nghị định 132/2024/NĐ-CP

Nghị định 132/2024/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài theo hình thức quy định tại các điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư để tham gia thực hiện hoạt động dầu khí, dự án dầu khí ở nước ngoài. Trong đó quy định:

  • Vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
  • Đầu tư ra nước ngoài của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
  • Tài liệu xác định thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài;
  • Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí;
  • Triển khai dự án dầu khí như thành lập công ty điều hành, đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí, chuyẻn nhượng dự án dầu khí,…

Quy định về quản lý ngoại hối đầu tư ra nước ngoài tại Pháp lệnh ngoại hối và Thông tư số 12/2016/TT-NHNN

Theo Điều 4 của Pháp lệnh ngoại hối năm 2005, được sửa đổi bổ sung năm 2013, ngoại hối bao gồm:

    • Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực; 
    • Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh toán, hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ và các phương tiện thanh toán khác;
    • Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác;
    • Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của người cư trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp mang vào và mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam;
  • Đồng tiền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh toán quốc tế.

Ngân hàng Nhà nước đã cụ thể hóa chính sách quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài tại Thông tư số 12/2016/TT-NHNN, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 31/2018/TT-NHNN, Thông tư số 24/2022/TT-NHNN.  Các hoạt động quản lý ngoại hối đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

  • Quy định về việc mở, sử dụng tài khoản vốn đầu tư;
  • Đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối;
  • Chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Chuyển lợi nhuận, thu nhập hợp pháp và chuyển vốn đầu tư ở nước ngoài về Việt Nam. 

Quy định về mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư 

  • Về mở tài khoản vốn đầu tư: Tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài là tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ hoặc tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của nhà đầu tư mở tại tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam để thực hiện các giao dịch thu, chi. Theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 12/2016/TT-NHNN, được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 04/2024/TT-NHNN, sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư bằng 01 (một) loại ngoại tệ phù hợp với nhu cầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép và đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước. 
  • Về sử dụng tài khoản vốn đầu tư: Các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 6 và các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 12/2016/TT-NHNN.

Quy định về đăng ký giao dịch ngoại hối

Đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước các thông tin về nhà đầu tư, vốn đầu tư, tài khoản vốn đầu tư mở tại tổ chức tín dụng được phép để thực hiện hoạt động đầu tư tại nước ngoài và tiến độ chuyển vốn đầu tư bằng tiền ra nước ngoài.

Quy định về đăng ký giao dịch ngoại hối

Căn cứ Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 12/2016/TT-NHNN, được bổ sung bởi Thông tư 24/2022/TT-NHNN, nhà đầu tư phải đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước:

  • Sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư còn hiệu lực theo quy định của pháp luật;
  • Sau khi hoạt động đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc cấp phép hoặc sau khi nhà đầu tư đã được cấp tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư phù hợp quy định pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư;
  • Sau khi mở tài khoản vốn đầu tư tại tổ chức tín dụng được phép và trước khi thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài.

Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 12/2016/TT-NHNN, được bổ sung bởi Thông tư 24/2022/TT-NHNN. 

Quy định về chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài 

Về chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 12/2016/TT-NHNN.

Nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư: theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 12/2016/TT-NHNN.

Quy định về hoạt động cho vay để đầu tư ra nước ngoài của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng tại Thông tư 36/2018/TT-NHNN

  • Thông tư 36/2018/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 15/02/2019 quy định về hoạt động cho vay để đầu tư ra nước ngoài của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức tín dụng) đối với khách hàng theo các hình thức đầu tư quy định tại Luật Đầu tư.
  • Một số nội dung đáng chú ý tại Thông tư này là quy định về nhu cầu vay vốn đầu tư ra nước ngoài tại Điều 4, quy định về điều kiện vay vốn tại Điều 5, quy định về mức cho vay tại Điều 7, hay quy định về thời hạn cho vay tại Điều 8.

Trên đây là tổng hợp quy định pháp luật về đầu tư ra nước ngoài. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu hỗ trợ dịch vụ pháp lý liên quan đến đầu tư ra nước ngoài, xin liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO