Trong 10 tháng năm 2021, tổng vốn đầu tư Việt Nam ra nước ngoài cấp mới và điều chỉnh đạt trên 646 triệu USD (tăng 35,1% so với cùng kỳ). Trong đó:
- Có 48 dự án được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới, với tổng vốn đăng ký đạt gần 218,27 triệu USD (bằng 69,4% so với cùng kỳ);
- Có 18 lượt dự án điều chỉnh vốn đầu tư với tổng vốn tăng thêm gần 427,76 triệu USD (gấp 2,6 lần so với cùng kỳ).
Phân theo ngành
Các nhà đầu tư Việt Nam đã đầu tư ra nước ngoài ở 13 ngành. Số liệu cụ thể như sau:
STT |
Lĩnh vực |
Số dự án mới |
Vốn Việt Nam đăng ký (USD) |
Lượt điều chỉnh vốn |
Vốn điều chỉnh (USD) |
Tổng vốn đăng ký (USD) |
1 |
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ |
|
|
3 |
270,805,800 |
270,805,800 |
2 |
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác |
14 |
106,927,061 |
5 |
41,213,079 |
148,140,140 |
3 |
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
|
|
2 |
98,378,285 |
98,378,285 |
4 |
Công nghiệp chế biến, chế tạo |
4 |
17,924,775 |
1 |
135,000 |
18,059,775 |
5 |
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ |
1 |
20,500,000 |
|
|
20,500,000 |
6 |
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm |
1 |
15,000 |
1 |
10,703,000 |
10,718,000 |
7 |
Dịch vụ khác |
6 |
1,845,693 |
1 |
426,907 |
2,272,600 |
8 |
Thông tin và truyền thông |
6 |
688,380 |
|
|
688,380 |
9 |
Dịch vụ lưu trú và ăn uống |
1 |
86,956 |
|
|
86,956 |
10 |
Xây dựng |
6 |
1,712,773 |
1 |
204,506 |
1,917,279 |
11 |
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội |
1 |
79,969 |
|
|
79,969 |
12 |
Vận tải kho bãi |
|
|
1 |
280,000 |
280,000 |
13 |
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí |
1 |
361,498 |
|
|
361,498 |
Từ sô liệu trên, cho thấy:
- Hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ dẫn đầu với 3 lượt dự án điều chỉnh vốn, tổng vốn đầu tư tăng thêm đạt trên 270,8 triệu USD, chiếm 41,9% tổng vốn đầu tư.
- Ngành bán buôn, bán lẻ đứng thứ 2, với tổng vốn đầu tư gần 152 triệu USD, chiếm 23,5%.
Phân theo địa bàn
TT |
Địa bàn |
Số dự án mới |
Vốn Việt Nam đăng ký (USD) |
Lượt điều chỉnh vốn |
Vốn điều chỉnh (usd) |
Tổng vốn đăng ký (USD) |
1 |
Mỹ |
3 |
1,433,000 |
2 |
301,403,977 |
302,836,977 |
2 |
Singapore |
6 |
20,760,372 |
2 |
-29,369,010 |
-8,808,638 |
3 |
Campuchia |
4 |
417,000 |
2 |
88,936,090 |
89,353,090 |
4 |
Israel |
2 |
1,550,000 |
|
|
1,550,000 |
5 |
Canada |
2 |
32,079,969 |
|
|
32,079,969 |
6 |
Lào |
3 |
15,678,325 |
2 |
32,145,195 |
47,823,520 |
7 |
Đức |
|
|
1 |
32,000,000 |
32,000,000 |
8 |
Pháp |
2 |
32,002,303 |
|
|
32,002,303 |
9 |
Hà Lan |
1 |
32,000,000 |
|
|
32,000,000 |
10 |
Úc |
3 |
2,948,629 |
|
|
2,948,629 |
11 |
Philippines |
2 |
3,248,660 |
|
|
3,248,660 |
12 |
Trung Quốc |
1 |
3,160,000 |
1 |
280,000 |
3,440,000 |
13 |
Indonesia |
1 |
2,396,450 |
|
|
2,396,450 |
14 |
Hàn Quốc |
2 |
886,956 |
|
|
886,956 |
16 |
Nhật Bản |
4 |
486,539 |
1 |
204,506 |
691,045 |
17 |
Uganda |
1 |
500,000 |
|
|
500,000 |
18 |
Thụy Điển |
1 |
350,000 |
|
|
350,000 |
19 |
British Virgin Islands (BVI) |
1 |
50,000 |
1 |
135,000 |
185,000 |
20 |
Đài Loan |
2 |
193,902 |
1 |
-26,088.35 |
167,814 |
Từ số liệu trên, cho thấy:
- Hoa Kỳ với 3 dự án đầu tư mới và 3 dự án điều chỉnh vốn, tổng vốn đầu tư đăng ký đạt gần 305,3 triệu USD, chiếm 47,3% tổng vốn đầu tư.
- Campuchia với tổng vốn đầu tư gần 89,4 triệu USD, chiếm 13,8% tổng vốn đầu tư.
Lũy kế đến 20/10/2021, Việt Nam đã có 1.435 dự án đầu tư ra nước ngoài còn hiệu lực với tổng vốn đầu tư Việt Nam gần 21,9 tỷ USD. Đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài tập trung nhiều nhất vào các ngành khai khoáng (36,2%); nông, lâm nghiệp, thủy sản (15,3%). Các địa bàn nhận đầu tư của Việt Nam nhiều nhất lần lượt là Lào (23,7%); Campuchia (13 %); Nga (12,8%);…