Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài. Nhà đầu tư muốn chuyển vốn để đầu tư trực tiếp từ Việt Nam ra nước ngoài phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài và đăng ký giao dịch ngoại hối để chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài. Vậy khi tiến hành thủ tục đầu tư ra nước ngoài, cần lưu ý những vấn đề gì? Sau đây, Luật Việt An sẽ tư vấn giải đáp thắc mắc cho quý khách hàng.
Các hình thức đầu tư ra nước ngoài đang áp dụng năm 2025
Theo Điều 52 Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:
Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ở nước ngoài;
Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;
Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
Lưu ý điều kiện về ngành nghề đầu tư ra nước ngoài
Ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài
Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư 2020 và các điều ước quốc tế có liên quan.
Ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương.
Ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện
Ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện bao gồm:
Ngân hàng;
Bảo hiểm;
Chứng khoán;
Báo chí, phát thanh, truyền hình;
Kinh doanh bất động sản.
Theo hướng dẫn tại Điều 72 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:
Đối với các ngành, nghề ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán: nhà đầu tư phải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
Đối với ngành, nghề báo chí, phát thanh, truyền hình: nhà đầu tư là tổ chức đã được cấp phép hoạt động báo chí, phát thanh, truyền hình tại Việt Nam và được Bộ Thông tin và Truyền thông đồng ý bằng văn bản.
Đối với ngành, nghề kinh doanh bất động sản: nhà đầu tư là doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp.
Thủ tục đầu tư ra nước ngoài áp dụng năm 2025
Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư
Nếu dự án đầu tư ra nước ngoài thuộc các trường hợp theo Điều 56 Luật Đầu tư 2020, cần tiến hành thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.
Tùy từng trường hợp, thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài thuộc về Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính Phủ.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 57, 58 Luật Đầu tư 2020. Theo đó, nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Quốc hội/Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài theo quy định.
Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Điều kiện cấp giấy phép
Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc.
Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện.
Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.
Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định.
Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ bao gồm:
Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài: Theo mẫu tại Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT (bản chính);
Hồ sơ chứng minh tư cách pháp lý (Bản chứng thực)
Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư (Bản chứng thực).
Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư (Bản chứng thực).
Quyết định đầu tư ra nước ngoài – đối với nhà đầu tư tổ chức (Bản chính).
Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm (Bản chứng thực)
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại nước ngoài (nếu có) (Bản chứng thực)
Văn bản ủy quyền cho Luật Việt An (Bản chính).
Thời hạn xử lý thủ tục
Dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư ra nước ngoài.
Dự án đầu tư không thuộc trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài với hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý: Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Mở tài khoản vốn đầu tư và đăng ký giao dịch ngoại hối
Theo Điều 5 Thông tư 12/2016/TT-NHNN, được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 31/2018/TT-NHNN, Thông tư số 24/2022/TT-NHNN, sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư bằng 01 (một) loại ngoại tệ phù hợp với nhu cầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép và đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước.
Trừ trường hợp chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam, nhà đầu tư được mở và sử dụng đồng thời 01 (một) tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam và 01 (một) tài khoản vốn đầu tư bằng ngoại tệ tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép và đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước.
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.
Bản sao tiếng nước ngoài, bản dịch tiếng Việt văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép kinh doanh hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư.
Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng được phép về việc mở tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư trong đó nêu rõ số tài khoản, loại ngoại tệ.
Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng được phép về số tiền nhà đầu tư đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
Văn bản giải trình về nhu cầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam đối với trường hợp chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
Thời hạn giải quyết
Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan sau:
Ngân hàng Nhà nước: đối với nhà đầu tư là tổ chức tín dụng.
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư không phải là tổ chức tín dụng có trụ sở chính hoặc nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú hoặc nơi nhà đầu tư khác đăng ký kinh doanh: nhà đầu tư không phải là tổ chức tín dụng.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu nhà đầu tư bổ sung hồ sơ.
Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của nhà đầu tư.
Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
Sau khi đăng ký xong giao dịch ngoại hối nhà đầu tư chuyển tiền vốn đầu tư ra nước ngoài theo tiến độ dự án đã đăng ký.
Trường hợp thay đổi tiến độ chuyển vốn phải đăng ký với Ngân hàng nhà nước có thẩm quyền.
Thực hiện chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư đăng ký để được cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin quốc gia về đầu tư để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục đầu tư ra nước ngoài
Nhà đầu tư A là cá nhân quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài thành lập công ty, không chuyển vốn từ Việt Nam ra nước ngoài để kinh doanh, có phải xin Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài?
Theo quy định tại Điều 3 Luật Đầu tư 2020 thì hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài. Do đó nhà đầu tư A không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.
Nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài tại đâu?
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đầu tư ra nước ngoài tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài qua tài khoản nào? Phải xin phép cơ quan nào?
Nhà đầu tư phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài để thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài.
Trước khi chuyển vốn ra nước ngoài, nhà đầu tư (không phải tổ chức tín dụng) nộp hồ sơ cho Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố nơi có hộ khẩu/trụ sở của nhà đầu tư để đăng ký chuyển vốn.
Khi chậm thực hiện góp vốn đầu tư ra nước ngoài thì thế nào?
Khi đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài nhưng nhà đầu tư chưa thực hiện đúng tiến độ góp vốn ra nước ngoài thì phải làm thủ tục cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
Mọi thông tin chi tiết về thủ tục đầu tư ra nước ngoài, Quý khách hàng liên hệ Công ty Luật Việt An để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết!