Thủ tục đầu tư ra nước ngoài

Theo số liệu Báo cáo cập nhật từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong 02 tháng đầu năm 2024, tổng vốn đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài đạt hơn 25 triệu USD, bằng 21,7% so với cùng kỳ. Theo đó, 02 tháng đầu năm 2024, các nhà đầu tư Việt Nam đã đầu tư ra nước ngoài 17 dự án đầu tư mới và không thực hiện điều chỉnh vốn đầu tư đối với các dự án hiện hữu. Tổng vốn đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài đạt hơn 25 triệu USD (bằng 21,7% so với cùng kỳ). Các ngành nghề được các nhà đầu tư Việt Nam đã đầu tư ra nước ngoài gồm: ngành bán buôn, bán lẻ (chiếm 39,4% vốn); hoạt động kinh doanh bất động sản (chiếm 21,5% vốn); xây dựng (chiếm 20% vốn). Còn lại là các ngành khác. Cụ thể có 11 quốc gia, vùng lãnh thổ nhận đầu tư của Việt Nam trong 02 tháng đầu năm 2024: nhiều nhất là Hoa Kỳ (26,6%); Niu Di-lân (23,5%); Cộng hòa liên bang Đức (21,5%); Lào; Trung Quốc;…

Đầu tư ra nước ngoài

Căn cứ pháp luật

  • Luật đầu tư năm 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư;
  • Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt nam ra nước ngoài, xúc tiến đầu tư;
  • Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.

Đầu tư ra nước ngoài là gì?

Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài. Nhà đầu tư muốn chuyển vốn để đầu tư trực tiếp từ Việt Nam ra nước ngoài kinh doanh phải thực hiện thủ tục Cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài và đăng ký giao dịch ngoại hối để chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài. Từ ngày 15.02.2024, Nhà đầu tư khi xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài sẽ nộp hồ sơ theo quy định pháp luật mới.

Các hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài chủ yếu

Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài theo các hình thức sau đây phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài:

  • Thành lập công ty tại con nước ngoài;
  • Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ hoặc mua lại cổ phần của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài;
  • Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;
  • Hình thức đầu tư khác theo quy định của nước tiếp nhận đầu tư.

Quy trình đầu tư trực tiếp ra nước ngoài

Tại nước ngoài Tại Việt Nam
Bước 1 Nhà đầu tư cần chuẩn bị các hồ sơ cho dự án kinh doanh tại nước ngoài để chuẩn bị cho thủ tục Cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài. Các thông tin chủ yếu cần chuẩn bị gồm:

Tên dự án đầu tư/ Tên công ty tại nước ngoài;

Thông tin địa điểm thực hiện dự án tại nước ngoài;

Ngành nghề kinh doanh tại nước ngoài;

Thông tin đối tác tại nước ngoài;

Thông tin vốn đầu tư ra nước ngoài.

Nhà đầu tư liên hệ cơ quan cấp đăng ký kinh doanh nước ngoài /hoặc luật sư nước ngoài /hoặc liên hệ Luật Việt An để tìm hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh tại nước ngoài.

Chuẩn bị các hồ sơ để đầu tư ra nước ngoài:

Xác nhận nghĩa vụ thuế;

Xác nhận số dư tài khoản;

Cam kết thu xếp ngoại tệ để đầu tư ra nước ngoài

Bước 2 Cấp Giấy chứng nận đầu tư ra nước ngoài
Bước 3 Hoàn thiện thủ tục đầu tư tại nước ngoài. Đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
Bước 4 Đăng ký giao dịch ngoại hối để được chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài.
Bước 5 Thực hiện chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài: Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư đăng ký để được cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin quốc gia về đầu tư để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài bao gồm các tài liệu sau:

STT Tên tài liệu Yêu cầu
1. Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài Theo mẫu tại Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT

bản chính

2. Hồ sơ chứng minh tư cách pháp lý

Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;

Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có).

Bản chứng thực
3. Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:

Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng;

Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư là pháp nhân;

 

Bản chứng thực
4. Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;

 

Bản chứng thực
5. Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư Bản chứng thực
6. Quyết định đầu tư ra nước ngoài – đối với nhà đầu tư tổ chức Bản chính
7. Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm Bản chứng thực
8. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại nước ngoài (nếu có) Bản chứng thực
9. Văn bản ủy quyền cho Luật Việt An Bản chính

Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Thời gian Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý.
  • Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  • Đối với dự án cần Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ.
  • Đối với dự án cần Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư: Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước (trong 05 ngày). Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định (trong vòng 90 ngày) và Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội (trước khai mạc kỳ họp Quốc hội 60 ngày).

Đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, cấp Giấy phép kinh doanh tại nước ngoài, nhà đầu tư thực hiện đăng ký giao dịch ngoại hối tại Ngân hàng nhà nước về nhà đầu tư, vốn đầu tư, tài khoản vốn đầu tư mở tại tổ chức tín dụng được phép để thực hiện hoạt động đầu tư tại nước ngoài và tiến độ chuyển vốn đầu tư bằng tiền ra nước ngoài.

Hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

  • Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.
  • Bản sao tiếng nước ngoài, bản dịch tiếng Việt văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép kinh doanh hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư.
  • Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng được phép về việc mở tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư trong đó nêu rõ số tài khoản, loại ngoại tệ.
  • Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng được phép về số tiền nhà đầu tư đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
  • Văn bản giải trình về nhu cầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam đối với trường hợp chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam.

Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài

Sau khi đăng ký xong giao dịch ngoại hối nhà đầu tư chuyển tiền vốn đầu tư ra nước ngoài theo tiến độ dự án đã đăng ký.

Trường hợp thay đổi tiến độ chuyển vốn phải đăng ký với Ngân hàng nhà nước có thẩm quyền.

Một số câu hỏi liên quan

Cá nhân có thể xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài không?

Theo quy định tại Điều 68 Nghị định 31/2021/NĐ-CP thì cá nhân hoàn toàn có quyền thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài và xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài.

Năm 2024 Nhà đầu tư xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài cần phải làm gì?

Từ 15.02.2024, khi Nhà đầu tư xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, cần phải chuẩn bị hồ sơ theo mẫu quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT và Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.

Nhà đầu tư A là Cá nhân quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài thành lập công ty, không chuyển vốn từ Việt Nam ra nước ngoài để kinh doanh, có phải xin Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.

Theo quy định tại Điều 3 Luật đầu tư 2020 thì hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài. Do đó nhà đầu tư A không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.

Nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài tại đâu?

Nhà đầu tư nộp hồ sơ đầu tư ra nước ngoài tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài qua tài khoản nào? phải xin phép cơ quan nào?

Nhà đầu tư phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài để thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài.

Trước khi chuyển vốn ra nước ngoài, nhà đầu tư (không phải tổ chức tín dụng) nộp hồ sơ cho Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố nơi có hộ khẩu/trụ sở của nhà đầu tư để đăng ký chuyển vốn.

Khi chậm thực hiện góp vốn đầu tư ra nước ngoài thì thế nào?

Khi đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài nhưng nhà đầu tư chưa thực hiện đúng tiến độ góp vốn ra nước ngoài thì phải làm thủ tục cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

Dịch vụ tư vấn cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài của Công ty luật Việt An

  • Tư vấn hồ sơ, điều kiện, quy trình, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài cho doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam, công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu đầu tư ra nước ngoài;
  • Tư vấn điều kiện, thủ tục đăng ký giao dịch ngoại hối, chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài;
  • Tư vấn, đăng ký sử dụng tài khoản ngoại tệ tại nước ngoài;
  • Lập hồ sơ, tư vấn, hỗ trợ giải trình điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật;
  • Đại diện cho doanh nghiệp làm việc với cơ quan nhà nước để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài;
  • Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện báo cáo đâu tư ra nước ngoài;
  • Tư vấn đăng ký, điều chỉnh gia hạn dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp.

Mọi thông tin chi tiết về thủ tục đầu tư ra nước ngoài, Quý khách hàng liên hệ Công ty Luật Việt An để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Pháp luật đầu tư

    Pháp luật đầu tư

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO