Thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp

Trong quá trình hoạt động, vì nhiều lý do khác nhau như khó khăn tài chính, tái cơ cấu, thay đổi định hướng kinh doanh hoặc ảnh hưởng từ thị trường, doanh nghiệp có thể cần tạm ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian nhất định. Việc tạm ngừng kinh doanh là quyền hợp pháp của doanh nghiệp, tuy nhiên cần thực hiện đúng quy trình, thủ tục theo quy định của pháp luật để tránh phát sinh trách nhiệm pháp lý, thuế hoặc các nghĩa vụ liên quan. Bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp, bao gồm điều kiện, hồ sơ cần thiết và các bước thực hiện theo quy định hiện hành.

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

“Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Do đó, khi công việc kinh doanh gặp nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp không thể tiếp tục hoạt động thì tạm ngừng kinh doanh là một lựa chọn đáng cân nhắc nếu doanh nghiệp chưa muốn giải thể. Về tổng quát, quy trình thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh đơn giản về dễ tiến hành hơn so với việc dừng kinh doanh hoàn toàn (giải thể).

Các trường hợp tạm ngừng kinh doanh

Các trường hợp tạm ngừng kinh doanh

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, các trường hợp tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:

  • Doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh
  • Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể như sau:
  • Tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật
  • Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;

Hồ sơ thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh (mẫu tham khảo tại Phụ lục số II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Quyết định tạm ngừng kinh doanh (của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị công ty cổ phần…);
  • Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Trình tự thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp

Trình tự thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp

  • Doanh nghiệp phải gửi thông báo đến cơ quan đăng ký doanh nghiệp thuộc Sở Tài chính (Sở Kế hoạch và Đầu tư cũ) đăng ký chậm nhất là 03 ngày trước khi tiến hành tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo bao gồm:
  • Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệphoặc giấy tờ tương đương khác đối với doanh nghiệp.
  • Thời hạn tạm ngừng kinh doanh: ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng.
  • Lý do tạm ngừng.
  • Sau khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, cơ quan có thẩm quyền sẽ xử lý hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc để đưa ra kết quả:
  • Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh nếu hồ sơ hợp lệ;
  • Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
  • Không thu lệ phí cho thủ tục này.

Thời hạn tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp

Luật Doanh nghiệp 2025 sửa đổi không quy định vấn đề này nhưng Nghị định hướng dẫn quy định về tổng thời gian mỗi một lần tạm ngừng kinh doanh tối đa là 01 năm  và  không  hạn  chế  số  lần  tạm  ngừng liên tiếp (trước  đây Luật  Doanh nghiệp 2014 quy  định  tạm  ngừng  luiên  tiếp  không  quá  02 năm). Do đó, nếu không có phương án kinh doanh trong thời gian dài nhưng doanh nghiệp không muốn giải thể thì có thể tạm ngừng liên tiếp nhiều năm.

Lưu ý khi tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp

  • Thông báo chậm nhất 03 ngày trước ngày tạm ngừng kinh doanh;
  • Thời gian tạm ngừng mỗi lần không quá 1 năm và không hạn chế số lần tạm ngừng liên tiếp.
  • Về nghĩa vụ thuế
  • Doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.
  • Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ.

Một số câu hỏi liên quan

Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh có phải nộp thuế không?

Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh không phải nộp thuế, nhưng nếu có các khoản nợ thuế thì phải hoàn thành.

Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh có phải nộp lệ phí môn bài không?

Nếu người nộp thuế tạm ngừng hoạt động cả năm dương lịch (01/01-31/12) thì không phải nộp thuế môn bài. Nếu người nộp thuế tạm ngừng hoạt động không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp thuế môn bài (dù chỉ hoạt động 01 ngày).

Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh có phải nộp hồ sơ khai thuế không?

Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.

Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh có phải thông báo cho cơ quan thuế không?

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh chỉ  thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

Sau đó, cơ quan đăng ký kinh doanh gửi thông tin đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan thuế trong thời hạn 01 ngày làm việc hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh, ghi nhận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Khi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trở lại trước thời hạn thì cần thực hiện nghĩa vụ gì?

Trường hợp người nộp thuế hoạt động, kinh doanh trở lại trước thời hạn thì phải thông báo với cơ quan nơi đã đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh và phải thực hiện đầy đủ các quy định về thuế, nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định.

Tình trạng của các đơn vị phụ thuộc có bị tạm ngừng hay không?

Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, cơ quan có thẩm quyền sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.

Có thể hoạt động trước thời hạn đăng ký tạm ngưng không?

Doanh nghiệp có thể đề nghị đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đồng thời với đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Cơ quan có thẩm quyền sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đồng thời với tình trạng của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu tư vấn pháp lý xung quanh đến doanh nghiệp hoặc những vấn đề khác, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

    Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hanoi@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO