Quý 2 năm 2021, được coi là quý trọng điểm để phát triển kinh tế trong năm. Do đó, các hoạt động gắn liền với phát triển kinh doanh như đăng ký xác lập quyền đối với nhãn hiệu cũng được thực hiện nhiều hơn so với quý 1. Theo số liệu từ Cục Sở hữu trí tuệ trong quý 2 lượng đơn đăng ký nhãn hiệu mới là: 12.450 đơn tăng 130% so với quý 1 năm 2021. Trong đó, chủ yếu đơn đăng ký mới tập trung tại Hà Nội và Hồ Chí Minh với tổng đơn của hai thành phố này là: 8.157 đơn chiếm 66% tổng đơn của cả nước. Các tỉnh thành có nhiều đơn hơn vẫn thuộc về: Long An, Đồng Nai, Bình Dương, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hưng Yên, Bắc Ninh,..Một số tỉnh có lượng đơn khá khiêm tốn: Cao Bằng, Lai Châu, Hậu Giang, Bắc Cạn,..Với số liệu trên cho thất ngày càng nhiều các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh ý thức nhiều hơn về tầm quan trọng của nhãn hiệu trong hoạt động kinh doanh.
Cũng trong quý 2 Cục Sở hữu trí tuệ cũng đã tiếp nhận đăng ký các đối tượng khác của quyền sở hữu trí tuệ cụ thể như sau:
Theo đó, đối tượng đăng ký sở hữu trí tuệ nhiều nhất vẫn luôn thuộc về nhãn hiệu.
Chi tiết số liệu như sau:
STT |
Mã tỉnh |
Tên tỉnh |
Đăng ký sáng chế |
Đăng ký giải pháp hữu ích |
Đăng ký kiểu dáng công nghiệp |
Đăng ký nhãn hiệu |
1 |
AGG |
An Giang |
1 |
0 |
2 |
76 |
2 |
BTU |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
2 |
1 |
12 |
87 |
3 |
BGG |
Bắc Giang |
1 |
1 |
0 |
105 |
4 |
BKN |
Bắc Kạn |
0 |
0 |
0 |
5 |
5 |
BKL |
Bạc Liêu |
0 |
0 |
0 |
15 |
6 |
BNH |
Bắc Ninh |
1 |
0 |
10 |
176 |
7 |
BTE |
Bến Tre |
0 |
0 |
0 |
28 |
8 |
BĐH |
Bình Định |
1 |
0 |
0 |
61 |
9 |
BDG |
Bình Dương |
2 |
0 |
13 |
225 |
10 |
BPC |
Bình Phước |
1 |
1 |
2 |
27 |
11 |
BTN |
Bình Thuận |
6 |
0 |
0 |
36 |
12 |
CMU |
Cà Mau |
6 |
0 |
6 |
29 |
13 |
CTƠ |
Cần Thơ |
12 |
0 |
0 |
116 |
14 |
CBG |
Cao Bằng |
0 |
0 |
0 |
5 |
15 |
ĐNG |
Đà Nẵng |
4 |
3 |
0 |
185 |
16 |
ĐLK |
Đắk Lắk |
0 |
0 |
0 |
84 |
17 |
ĐNN |
Đắk Nông |
0 |
0 |
1 |
6 |
18 |
ĐBN |
Điện Biên |
0 |
0 |
0 |
6 |
19 |
ĐNI |
Đồng Nai |
3 |
2 |
8 |
363 |
20 |
ĐTP |
Đồng Tháp |
0 |
0 |
0 |
62 |
21 |
GLI |
Gia Lai |
1 |
0 |
3 |
36 |
22 |
HGG |
Hà Giang |
0 |
0 |
0 |
25 |
23 |
HNM |
Hà Nam |
0 |
0 |
1 |
47 |
24 |
HNI |
Hà Nội |
128 |
54 |
116 |
4079 |
25 |
HTH |
Hà Tĩnh |
0 |
0 |
0 |
69 |
26 |
HDG |
Hải Dương |
1 |
0 |
2 |
170 |
27 |
HPG |
Hải Phòng |
8 |
0 |
1 |
147 |
28 |
HGN |
Hậu Giang |
0 |
0 |
0 |
7 |
29 |
HBH |
Hòa Bình |
1 |
0 |
0 |
16 |
30 |
HYN |
Hưng Yên |
4 |
2 |
13 |
155 |
31 |
KHA |
Khánh Hòa |
0 |
1 |
3 |
113 |
32 |
KGG |
Kiên Giang |
1 |
3 |
1 |
61 |
33 |
KTM |
Kon Tum |
0 |
0 |
0 |
12 |
34 |
LCU |
Lai Châu |
0 |
0 |
0 |
4 |
35 |
LDG |
Lâm Đồng |
0 |
1 |
0 |
97 |
36 |
LSN |
Lạng Sơn |
0 |
0 |
1 |
31 |
37 |
LCI |
Lào Cai |
0 |
0 |
0 |
23 |
38 |
LAN |
Long An |
1 |
0 |
28 |
274 |
39 |
NĐH |
Nam Định |
2 |
0 |
2 |
85 |
40 |
NAN |
Nghệ An |
0 |
1 |
2 |
120 |
41 |
NBH |
Ninh Bình |
0 |
0 |
3 |
46 |
42 |
NTN |
Ninh Thuận |
0 |
0 |
0 |
17 |
43 |
PTO |
Phú Thọ |
1 |
0 |
0 |
65 |
44 |
PYN |
Phú Yên |
0 |
0 |
0 |
22 |
45 |
QBH |
Quảng Bình |
2 |
0 |
2 |
16 |
46 |
QNM |
Quảng Nam |
0 |
0 |
1 |
80 |
47 |
QNI |
Quảng Ngãi |
0 |
1 |
1 |
75 |
48 |
QNH |
Quảng Ninh |
0 |
0 |
5 |
91 |
49 |
QTI |
Quảng Trị |
0 |
0 |
0 |
38 |
50 |
STG |
Sóc Trăng |
0 |
0 |
0 |
29 |
51 |
SLA |
Sơn La |
0 |
0 |
0 |
18 |
52 |
TNH |
Tây Ninh |
1 |
1 |
0 |
38 |
53 |
TBH |
Thái Bình |
1 |
0 |
0 |
110 |
54 |
TNN |
Thái Nguyên |
0 |
0 |
1 |
58 |
55 |
THA |
Thanh Hóa |
2 |
1 |
0 |
104 |
56 |
TTH |
Thừa Thiên Huế |
2 |
2 |
0 |
59 |
57 |
TGG |
Tiền Giang |
0 |
0 |
4 |
44 |
58 |
HCM |
TP. Hồ Chí Minh |
57 |
34 |
106 |
4078 |
59 |
TVH |
Trà Vinh |
1 |
3 |
1 |
26 |
60 |
TQG |
Tuyên Quang |
0 |
0 |
0 |
33 |
61 |
VLG |
Vĩnh Long |
0 |
0 |
0 |
23 |
62 |
VPC |
Vĩnh Phúc |
0 |
0 |
0 |
100 |
63 |
YBI |
Yên Bái |
1 |
0 |
0 |
12 |