Trong những năm gần đây, Malaysia đã chứng kiến một sự tăng trưởng đáng kể trong việc đăng ký nhãn hiệu. Lệ phí đăng ký nhãn hiệu tại Malaysia đóng vai trò quan trọng trong quá trình đăng ký quyền đối với nhãn hiệu tại đất nước đầy tiềm năng này. Malaysia là một quốc gia có quy định rõ ràng về việc thu lệ phí đăng ký nhãn hiệu, nhằm đảm bảo công bằng và minh bạch trong hoạt động kinh doanh. Trong bài viết sau đây, Luật Việt An sẽ trình bày các quy định về lệ phí đăng ký nhãn hiệu tại Malaysia.
Căn cứ pháp lý
Đạo luật Nhãn hiệu Malaysia 1976, sửa đổi năm 2019.
Định nghĩa nhãn hiệu theo luật Malaysia
Theo luật nhãn hiệu hàng hóa của Malaysia, nhãn hiệu hàng hóa là một dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ thể này với hàng hóa dịch vụ của chủ thể khác. Các loại nhãn hiệu hàng hóa được quy định bao gồm:
Nhãn hiệu thông thường;
Hình dáng của hàng hóa hoặc bao bì của hàng hóa;
Các loại nhãn hiệu khác: âm thanh, mùi hương, hình ba chiều, định vị, chuỗi chuyển động, màu sắc;
Nhãn hiệu tập thể;
Nhãn chứng nhận.
Những dấu hiệu không thể được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa ở Malaysia
Những nhãn hiệu có chứa đựng các từ ngữ, hoặc từ ngữ có nghĩa tương tự hoặc cách thể hiện với ý nghĩa sau sẽ không được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa:
“Bằng độc quyền” hoặc “đã được cấp bằng độc quyền”; “đăng ký” hoặc đã được đăng ký”, “bản quyền”;
Từ ngữ, hình ảnh tương tự, trùng lặp liên quan đến nhà vua, hoàng hậu, hoàng gia, quân đội hoàng gia, công an hoàng gia Malaysia;
Từ ngữ, hình ảnh tương tự hoặc liên quan đến vương miện hoàng gia, gia huy, huy hiệu, huy chương;
Từ ngữ, hình ảnh liên quan đến các tổ chức Trăng lưỡi liềm đỏ, hội Chữ thập đỏ, màu trắng hoặc màu bạc trên nền đỏ;
Từ ngữ hoặc hình ảnh liên quan đến tổ chức ASEAN và quốc kỳ của mỗi nước thành viên.
Chủ thể có quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Malaysia
Bất kì chủ thể nào không phân biệt quốc tịch, nếu là chủ sở hữu của nhãn hiệu đã hay sẽ được họ sử dụng ở Malaysia đều có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu hàng hóa ở Malaysia.
Tuy nhiên, đối với trường hợp nộp đơn trực tiếp, doanh nghiệp nước ngoài không thể nộp đơn trực tiếp mà phải thực hiện thông qua đại diện sở hữu trí tuệ tại Malaysia. Đại diện này phải có trụ sở và hoạt động hợp pháp ở Malaysia. Tại thời điểm nộp đơn, người nộp đơn phải chỉ định một đại diện thay mặt mình nộp đơn tại Malaysia theo mẫu quy định.
Cách thức đăng ký nhãn hiệu tại Malaysia
Người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu có thể lựa chọn một trong hai hình thức sau:
Nộp trực tiếp cho Cơ quan Sở hữu trí tuệ Malaysia (MyIPO) qua hệ thống tiếp nhận đơn online https://www.myipo.gov.my/en/home/ hoặc nộp trực tiếp.
Nộp đơn quốc tế thông qua hệ thống Madrid.
Hiện nay, Việt Nam đã là thành viên của Nghị định thư Madrid và Thỏa ước Madrid, tuy nhiên Malaysia mới trở trành thành viên của Nghị định thư Madrid vào 27/12/2019, do đó doanh nghiệp muốn đăng ký nhãn hiệu để được bảo hộ tại Malaysia sẽ tuân theo thủ tục được quy định tại Nghị định thư Madrid.
Thông tin cần cung cấp khi đăng ký nhãn hiệu tại Malaysia
Tên, địa chỉ, quốc tịch của Người nộp đơn (nếu người nộp đơn là cá nhân thì phải nêu rõ là cá nhân, nếu là công ty thì phải chỉ rõ loại hình công ty, mã số doanh nghiệp);
Loại nhãn hiệu (nhãn hiệu cho hàng hóa, dịch vụ, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận…); Màu sắc nhãn hiệu là đơn hay đa sắc?
Phân loại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ gắn với nhãn hiệu theo bảng phân loại Nice;
Thông tin về quyền ưu tiên nếu yêu cầu trong đơn;
Tên và địa chỉ đầy đủ của đại diện Malaysia;
Trước kia theo Đạo luật năm 1976, Malaysia xác lập quyền đối với nhãn hiệu theo nguyên tắc sử dụng đầu tiên, nên người nộp đơn còn cần cung cấp bằng chứng về ngày và nơi nhãn hiệu được sử dụng lần đầu tiên; Ngày nhãn hiệu được sử dụng lần đầu tiên ở Malaysia. Đạo luật 2019 ra đời đã xác định lại nguyên tắc nộp đơn đầu tiên thay thế cho nguyên tắc sử dụng đầu tiên, tức là tương tự như cơ chế xác định quyền tại Việt Nam hiện nay.
Tài liệu cần nộp khi đăng ký nhãn hiệu tại Malaysia
Đơn đăng ký nhãn hiệu theo Mẫu TM5;
09 mẫu nhãn hiệu (bản mềm độ phân giải cao);
Thông tin công ty trong hồ sơ đăng ký công ty (nếu người nộp đơn là công ty) theo mẫu quy định;
Bản dịch hoặc chuyển ký tự của nhãn hiệu nếu nhãn hiệu không phải là tiếng latinh, tiếng Anh, tiếng Malaysia hoặc tiếng Trung Quốc;
Tài liệu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Công ước Paris;
Bản tuyên thệ bằng tiếng Anh có công chứng rằng người nộp đơn là chủ nhãn hiệu xin đăng ký (mẫu tuyên thệ do đại diện sở hữu trí tuệ cung cấp);
Lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Malaysia
Đối với đơn đăng ký được nộp trực tiếp qua hệ thống tiếp nhận đơn quốc gia, lệ phí nhà nước được quy định như sau:
Tên phí
Phí (USD)
Lệ phí tra cứu nhãn hiệu sơ bộ cho một nhóm sản phẩm, dịch vụ
50
Đơn đăng ký nhãn hiệu (mỗi nhóm sản phẩm, dịch vụ)
80 – 90
Cá nhân – công ty
Nộp quy tắc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận (mỗi nhóm sản phẩm, dịch vụ)
65
Yêu cầu thẩm định nhanh (1 đơn đăng ký / 1 nhóm sản phẩm, dịch vụ)
215
Yêu cầu tách đơn đăng ký nhãn hiệu
65
Yêu cầu chỉnh sửa đăng ký quốc tế được bảo hộ chỉ định Malaysia (1 đơn đăng ký / 1 nhóm sản phẩm, dịch vụ)
130
Đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (01 đơn đăng ký)
11
Đối với đơn đăng ký được nộp qua hệ thống Madrid (đơn đăng ký quốc tế), lệ phí nhà nước được quy định như sau:
Tên phí
Phí (USD)
Phí xử lý đơn
45
Yêu cầu tách đơn
65
Yêu cầu hợp nhất đơn
22.5
Yêu cầu chuyển đổi đơn đăng ký quốc tế thành đơn quốc gia
204
Lưu ý:
Số sản phẩm, dịch vụ trong một nhóm không bị giới hạn.
Trường hợp phân loại sai, chủ đơn sẽ phải nộp thêm một khoản phí phân loại lại theo quy định (khoảng 30 USD).
Lệ phí trên chưa bao gồm phí dịch công chứng, phí sửa đổi thông tin đơn đăng ký, gia hạn phản hồi (nếu có)…
Quy trình đăng ký nhãn hiệu tại Malaysia
Bước 1: Chọn mẫu nhãn hiệu không chứa các yếu tố không được bảo hộ, phân loại hàng hóa, dịch vụ kèm theo và thực hiện tra cứu nhãn hiệu. Tiến hành tra cứu sơ bộ bằng cơ sở dữ liệu của MyIPO hoặc tra cứu chuyên sâu (kèm phí) theo yêu cầu gửi đến đại diện sở hữu trí tuệ hoặc MyIPO.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký và nộp đơn đăng ký nhãn hiệu.
Bước 3: Thẩm định nhãn hiệu
Đơn đăng ký sẽ được xem xét về hình thức (xem xét xem có đầy đủ các thông tin và tài liệu yêu cầu hay không).
Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu: Sau đó cơ quan đăng ký sẽ xem xét nhãn hiệu có khả năng phân biệt hay không – đồng thời tra cứu xem nhãn hiệu đó có trùng lặp hay tương tự với nhãn hiệu đã đăng ký trước hoặc nhãn hiệu theo một đơn khác có ngày nộp sớm hơn hay không. Nếu đơn đáp ứng mọi yêu cầu theo luật định, cơ quan đăng ký sẽ ra thông báo chấp nhận đăng ký đơn.
Trường hợp đơn không đáp ứng, MyIPO sẽ ra thông báo từ chối đơn đăng ký và ấn định thời hạn để người nộp đơn sửa đổi hoặc phản đối thông báo.
Thời hạn xem xét thẩm định đơn sẽ kéo dài từ 12 – 18 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Bước 4: Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu được thực hiện trên Tạp chí chính thức về Sở hữu trí tuệ của Malaysia đối với những đơn được chấp nhận đăng ký. Thời gian công bố đơn là từ 3-6 tháng. Việc tiếp nhận phản đối đơn đăng ký được thực hiện trong vòng 2 tháng kể từ ngày công bố.
Bước 5: Cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu
Nếu không có chủ thể nào phản đối đơn, cơ quan đăng ký sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Thời gian đăng ký nhãn hiệu ở Malaysia từ khi nộp đơn đến khi được đăng ký là từ 18-25 tháng (chưa kể thời gian phản đối, sửa chữa đơn đăng ký).
Lưu ý khi sử dụng nhãn hiệu tại Malaysia
Chủ sở hữu nhãn hiệu đã đăng ký có thể sử dụng ký hiệu ® cùng với nhãn hiệu để xác nhận việc đã đăng ký hợp pháp.
Việc không sử dụng nhãn hiệu trong vòng 03 năm trở lên kể từ ngày đăng ký có thể dẫn tới văn bằng bảo hộ bị hủy hiệu lực.
Thời gian bảo hộ nhãn hiệu là 10 năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần.
Đăng ký nhãn hiệu tại Malaysia theo Nghị định thư Madrid
Cơ sở đăng ký: Dựa trên đơn đăng ký đã nộp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đã được cấp tại nước xuất xứ.
Ngôn ngữ đơn đăng ký: tiếng Anh, tiếng Pháp
Điều kiện nộp đơn: Doanh nghiệp có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu quốc tế ngay sau khi đã nộp đơn đăng ký nhãn hiệu ở nước sở tại mà không cần phải đợi đến thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại nước đó.
Hiệu lực đăng ký quốc tế: Trong vòng 18 tháng kể từ khi nộp đơn hợp lệ, nhãn hiệu đăng ký quốc tế sẽ được chấp nhận bảo hộ ở nước chỉ định trong đơn nếu đơn không bị nước chỉ định từ chối bảo hộ trong thời gian quy định.
Thời hạn bảo hộ: 10 năm và có thể được gia hạn thêm.
Chuyển đổi đơn đăng ký quốc tế thành đơn quốc gia: Đơn đăng ký chỉ định tại các quốc gia vẫn có hiệu lực và giữ nguyên ngày chỉ định trong trường hợp đơn đăng ký tại nước xuất xứ bị đình chỉ toàn bộ hoặc một phần danh mục hàng hóa/dịch vụ nếu việc chỉ định được thực hiện trong vòng ba tháng kể từ ngày nộp đơn tại nước xuất xứ.
Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại Malaysia của Công ty Luật Việt An
Với các luật sư uy tín và có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, Công ty Luật Việt An xin cung cấp cho Quý khách hàng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại Malaysia như sau:
Tiến hành tư vấn cho quý khách hàng về nhãn hiệu và khả năng được bảo hộ nhãn hiệu;
Tiến hành tra cứu sơ bộ nhãn hiệu;
Thông qua mạng lưới đối tác lớn là các công ty luật, các đại diện sở hữu trí tuệ tại Malaysia để hỗ trợ khách hàng về các thủ tục pháp lý và đại diện trong việc nộp đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Malaysia;
Nhận văn bằng bảo hộ nhãn hiệu và trao lại cho khách hàng.
Quý khách hàng có nhu cầu đăng ký nhãn hiệu tại Malaysia và đăng ký nhãn hiệu tại nước ngoài xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ nhanh nhất, với chi phí phù hợp nhất!