Điều kiện thành lập công ty kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ

Mặc dù năm 2024 được đánh giá là một năm đầy biến động của nền kinh tế, các ngành nghề kinh doanh bị chững lại dẫn đến nhiều doanh nghiệp phá sản, ngừng hoạt động, tuy nhiên những dịch vụ liên quan đến thẩm mỹ và làm đẹp vẫn duy trì được sức nóng và sự phát triển mạnh mẽ thể hiện rõ nét ở việc hàng loạt các cơ sở kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ được thành lập. Trong bài viết dưới đây, Luật An Việt sẽ tư vấn cho quý khách điều kiện thành lập công ty kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ tại Việt Nam.

KInh doanh Dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ

Cơ sở pháp lý

  • Biểu cam kết dịch vụ WTO;
  • Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023;
  • Luật Đầu tư năm 2020;
  • Nghị định số 96/2023/NĐ-CP quy định chi tiết về một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
  • Nghị định số 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 56/2023/NĐ-CP;

Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ là gì?

Căn cứ phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 và Khoản 20 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 56/2023/NĐ-CP thì kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ là một ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và được định nghĩa như sau:“Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ, gồm: Sử dụng kỹ thuật y học để phẫu thuật (giải phẫu) làm thay đổi hình dáng, đặc điểm nhận dạng con người”.

Điều kiện tiếp cận thị trường đối với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ

Trong biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam trong WTO, dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ có mã CPC 9311 và được quy định như sau:

“Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài được cung cấp dịch vụ thông qua thành lập bệnh viện 100% vốn đầu tư nước ngoài, liên doanh với đối tác Việt Nam hoặc thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Vốn đầu tư tối thiểu cho một bệnh viện là 20 triệu đô la Mỹ, bệnh xá đa khoa (policlinic) là 2 triệu đô la Mỹ và cơ sở điều trị chuyên khoa là 200 nghìn đô la Mỹ”.

Như vậy, nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập bệnh viện phẫu thuật thẩm mỹ tại Việt Nam với 100% vốn góp hoặc thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh. Tuy nhiên, cam kết cũng nêu rõ về phần vốn đầu tư đối nhà đầu tư nước ngoài khi thành lập bệnh viện phẫu thuật thẩm mỹ tối thiểu 20 triệu đô la Mỹ.

Điều kiện để thành lập công ty kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ

Căn cứ phụ lục IV Luật Đầu tư 2020, ngành dịch vụ thẩm mỹ là một ngành nghề có điều kiện. Khi doanh nghiệp thực hiện các hoạt động sau đây, thì việc thành lập công ty kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ cần phải tuân theo những quy định quy định pháp luật về cơ sở kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh:

  • Dịch vụ thẩm mỹ có sử dụng thuốc, các chất, thiết bị để can thiệp vào cơ thể người (phẫu thuật, thủ thuật, các can thiệp có tiêm, chích, bơm, chiếu tia, sóng, đốt hoặc các can thiệp xâm lấn khác) nhằm:
    • Làm thay đổi màu sắc da, hình dạng, tăng cân nặng, giảm cân nặng (giảm béo, giảm mỡ cơ thể);
    • Khắc phục khiếm khuyết hoặc tạo hình theo ý muốn đối với các bộ phận trên cơ thể (da, mũi, mắt, môi, khuôn mặt, ngực, bụng, mông và các bộ phận khác trên cơ thể người);
    • Tái tạo, phục hồi tế bào hoặc bộ phận hoặc chức năng cơ thể người.
  • Dịch vụ xăm, phun, thêu trên da có sử dụng thuốc gây tê dạng tiêm.

Căn cứ Chương III Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định chi tiết về một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh điều kiện thành lập công ty kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ như sau:

Hình thức thành lập:

  • Bệnh viện;
  • Phòng khám đa khoa hoặc phòng khám chuyên khoa

Cơ sở vật chất:

  • Có địa điểm cố định đáp ứng các quy định của pháp luật về: an toàn chịu lực, phòng cháy và chữa cháy, kiểm soát nhiễm khuẩn, bảo vệ môi trường, an toàn bức xạ (nếu có); bảo đảm đủ điện, nước phục vụ hoạt động phẫu thuật thẩm mỹ;
  • Có biển hiệu, có sơ đồ và biển chỉ dẫn đến các khoa, phòng, bộ phận chuyên môn, hành chính;
  • Trường hợp có thêm cơ sở không cùng trong khuôn viên của công ty kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ dự định mở thì phải đáp ứng các điều kiện cụ thể đối với từng hình thức tổ chức công ty kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ;

Đối với hình thức bệnh viện:

  • Bảo đảm diện tích sàn xây dựng tối thiểu 50 m2/giường bệnh; chiều rộng mặt trước (mặt tiền) bệnh viện phải đạt tối thiểu 10 m, bảo đảm lối đi cho xe cứu thương ra vào khu vực cấp cứu; các phòng khám trong bệnh viện phải đáp ứng các yêu cầu về diện tích tối thiểu bằng diện tích của các phòng khám đa khoa hoặc phòng khám chuyên phẫu thuật thẩm mỹ;
  • Có sự kết nối về hạ tầng giao thông giữa các bộ phận trong các khuôn viên để bảo đảm an toàn cho người bệnh, người nhà người bệnh và nhân viên y tế.

Đối với hình thức phòng khám đa khoa:

  • Phòng cấp cứu có diện tích tối thiểu 12 m2;
  • Phòng lưu người bệnh có diện tích tối thiểu 15 m2; có tối thiểu từ 02 giường lưu trở lên, nếu có từ 03 giường lưu trở lên thì diện tích phải bảo đảm tối thiểu 05 m2 trên một giường bệnh;
  • Các phòng khám chuyên khoa có diện tích tối thiểu 10 m2;
  • Trường hợp có thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật thì ngoài phòng khám chuyên khoa phải có thêm phòng để thực hiện kỹ thuật, thủ thuật có diện tích tối thiểu 10 m2; nếu có thực hiện kỹ thuật vận động trị liệu thì phòng để thực hiện kỹ thuật, thủ thuật phải có diện tích tối thiểu 20 m2.
  • Có khu vực tiệt khuẩn để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt khuẩn lại hoặc có hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác để tiệt khuẩn dụng cụ.
  • Có hộp cấp cứu phản vệ và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa phù hợp với các chuyên khoa thuộc phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám.

Đối với hình thức phòng khám chuyên khoa:

  • Phòng khám phải có nơi đón tiếp người bệnh, phòng khám bệnh có diện tích tối thiểu 10 m2;
  • Trường hợp có thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật thì ngoài phòng khám bệnh phải có thêm phòng để thực hiện kỹ thuật, thủ thuật có diện tích tối thiểu 10 m2; nếu có thực hiện kỹ thuật vận động trị liệu thì phòng để thực hiện kỹ thuật, thủ thuật phải có diện tích tối thiểu 20 m2;
  • Có khu vực tiệt khuẩn để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt khuẩn lại hoặc có hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác để tiệt khuẩn dụng cụ.
  • Có hộp cấp cứu phản vệ và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa phù hợp với các chuyên khoa thuộc phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám.

Thiết bị y tế:

Phù hợp với danh mục chuyên môn kỹ thuật và phạm vi hoạt động phẫu thuật thẩm mỹ.

Nhân sự

  • Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải là người hành nghề toàn thời gian của cơ sở và có phạm vi hành nghề phẫu thuật thẩm mỹ, có thời gian hành nghề phẫu thuật thẩm mỹ tối thiểu 36 tháng;
  • Người phụ trách bộ phận chuyên môn, đơn vị chuyên môn của công ty kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ phải có giấy phép hành nghề phù hợp với chuyên khoa đó và phải là người hành nghề toàn thời gian tại công ty; là người hành nghề cơ hữu tại công ty.
  • Người hành nghề phải được phân công công việc đúng phạm vi hành nghề được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
  • Trường hợp người hành nghề là giảng viên của cơ sở đào tạo khối ngành sức khỏe đồng thời làm việc tại công ty kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ là cơ sở thực hành của cơ sở đào tạo đó thì được kiêm nhiệm làm lãnh đạo các khoa, bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

Đối với bênh viện:

  • Số lượng người hành nghề toàn thời gian trong từng khoa phải đạt tỷ lệ tối thiểu 70% trên tổng số người hành nghề trong khoa;
  • Trưởng các bộ phận chuyên môn của bệnh viện phải là người hành nghề toàn thời gian của bệnh viện và có giấy phép hành nghề phù hợp với chuyên khoa của bộ phận chuyên môn được giao phụ trách, có thời gian hành nghề về chuyên khoa đó tối thiểu 36 tháng;
  • Bệnh viện phải thực hiện điều trị nội trú, tổ chức trực chuyên môn 24/24 giờ của tất cả các ngày.

Quy mô

Đối với bệnh viện:

  • Bệnh viện đa khoa có khoa phẫu thuật thẩm mỹ: tối thiểu 30 giường bệnh;
  • Bệnh viện chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ: tối thiểu 20 giường bệnh

Đối với phòng khám

  • Có tối thiểu chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ;
  • Trường hợp phòng khám chuyên phẫu thuật thẩm mỹ đáp ứng các điều kiện để tổ chức các hình thức cơ sở khám, chữa bệnh khác (ngoài bệnh viện) thì được mở rộng phạm vi hoạt động không quá 03 hình thức tổ chức cơ sở khám, chữa bệnh ngoài hình thức tổ chức Công ty kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ

Phương tiện vận chuyển đối với bệnh viện

Có phương tiện vận chuyển cấp cứu trong và ngoài bệnh viện. Trường hợp không có phương tiện cấp cứu ngoài bệnh viện, phải có hợp đồng với cơ sở trên địa bàn có chức năng cung cấp dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với công ty kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ

Căn cứ Điều 60 Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định chi tiết về một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động đối với công ty kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ như sau:

STT Tài liệu Chủ thể thực hiện
1 Đơn đề nghị cấp phép hoạt động đối với công ty kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ Luật Việt An theo thông tin khách hàng cung cấp
2 Bản sao hợp lệ quyết định giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với công ty kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ tư nhân hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đối với công ty kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ có vốn đầu tư nước ngoài Khách hàng

 

3 Bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề và giấy xác nhận quá trình hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của công ty kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) Khách hàng
4 Bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề và giấy xác nhận quá trình hành nghề của người phụ trách bộ phận chuyên môn của công ty kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) Khách hàng
5 Bản kê khai cơ sở vật chất, danh mục thiết bị y tế, danh sách nhân sự đáp ứng điều kiện cấp giấy phép hoạt động tương ứng với từng hình thức tổ chức các giấy tờ chứng minh, xác nhận các kê khai đó Khách hàng
6 Danh sách ghi rõ họ tên, số giấy phép hành nghề của từng người hành nghề đăng ký hành nghề tại công ty kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ Khách hàng
7 Văn bản do cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định về chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của bệnh viện của nhà nước hoặc điều lệ tổ chức và hoạt động đối với công ty kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ Khách hàng
8  Danh mục chuyên môn kỹ thuật của công ty kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Khách hàng
9 Giấy ủy quyền cho Luật Việt An thực hiện thủ tục Khách hàng và Luật Việt An

Thủ tục xin cấp phép hoạt động kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ

Bước 1. Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và nộp theo phương thức:

  • Trực tiếp: tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bộ Y tế, Sở Y tế nơi công ty hoạt động);
  • Nộp hồ sơ thông qua bưu điện tới cơ quan có thẩm quyền;
  • Nộp trực tuyến thông qua cổng dịch vụ công

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thì sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận gửi ngay cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định pháp luật;
  • Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện thì tính từ thời điểm nhận được hồ sơ (tính theo dấu bưu điện đến).

Bước 3. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ

Trường hợp hồ sơ hợp lệ. Cơ quan cấp giấy phép hoạt động tổ chức thẩm định điều kiện hoạt động và danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở đề nghị và lập biên bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải cấp mới giấy phép hoạt động và ban hành quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành biên bản thẩm định

Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì thực hiện như sau:

  • Cơ quan cấp giấy phép hoạt động phải có văn bản gửi cơ sở đề nghị, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
  • Sau khi sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ sở đề nghị gửi văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung;
  • Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp tục quy trình cấp giấy phép như đã nêu ở trên, ngược lại nếu không bổ sung đủ thì tiếp tục bổ sung tài liệu;

Bước 4. Nhận kết quả

Giấy phép hoạt động do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp theo quy định của pháp luật.

Dịch vụ thành lập công ty của Luật Việt An

  • Tư vấn cụ thể, chi tiết thủ tục đăng ký thành lập công ty kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ theo quy định pháp luật hiện hành;
  • Thực hiện dịch vụ đăng ký thành lập công ty kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ nhanh chóng và kịp thời;
  • Đăng ký hóa đơn, kê khai thuế, mua chữ ký số, làm biển công ty và các dịch vụ sau thành lập cho doanh nghiệp;
  • Đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ cho nhãn hiệu, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp của doanh nghiệp;
  • Dịch vụ xin cấp Giấy phép con liên quan đến các lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Tư vấn pháp lý thường xuyên cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động.

Nếu có bất kỳ vướng mắc pháp lý nào khác liên quan đến vấn đề điều kiện Công ty kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ xin hãy liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn. Xin chân thành cảm ơn Quý khách!

Bài viết được cập nhật đến tháng 4/2024, bất kỳ sự thay đổi về pháp luật nào chưa được cập nhật, vui lòng liên hệ đến Luật Việt An để được hỗ trợ.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thủ tục hành chính liên quan đến thành lập doanh nghiệp

    Thủ tục hành chính liên quan đến thành lập doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO