Mẫu đơn xin giao đất năm 2024

Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai ban hành
ngày 30/07/2024 và có hiệu lực từ tháng 8 năm 2024 đã thay đổi nhiều mẫu đơn trong lĩnh vực đất đai, trong đó có đơn xin giao đất để thực hiện các dự án đầu tư, xây dựng nhà ở hay các hoạt động sản xuất kinh doanh khác luôn là một vấn đề được nhiều người quan tâm. Với sự ban hành của Nghị định 102/2024/NĐ-CP về đất đai, thủ tục xin giao đất đã có những thay đổi đáng kể, nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân và doanh nghiệp. Thông qua bài viết dưới đây Luật Việt An sẽ cung cấp cho quý khách về Mẫu đơn xin giao đất năm 2024 theo Nghị định mới này.

Mẫu đơn xin giao đất năm 2024

Kể từ ngày 01/8/2024 thời điểm Luật Đất đai năm 2024 và Nghị định 102/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì cá nhân, tổ chức xin nhà nước giao đất thực hiện yêu cầu theo mẫu số 02a ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP .

Tải về

Nội dung chính Mẫu đơn xin giao đất năm 2024 (theo nghị định 102/2024) và hướng dẫn điền Đơn

Nội dung chính Mẫu đơn xin giao đất năm 2024 (theo nghị định 102/2024) và hướng dẫn điền Đơn

Phần mở đầu

Sau Quốc hiệu tiêu ngữ và ngày tháng làm đơn là phần kính gửi UBND có thẩm quyền giao đất (Ví dụ: UBND tỉnh Nghệ An, UBND thành phố Hà Nội…). Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 123 Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025) cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất cụ thể trong từng trường hợp như sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau:
  • Giao đất đối với tổ chức trong nước;
  • Giao đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
  • Giao đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện: có thẩm quyền quyết định giao đất trong các trường hợp sau:
  • Giao đất đối với cá nhân. Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
  • Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
  • Ủy ban nhân dân cấp xã: có thẩm quyền cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

Thông tin về người xin giao đất

  • Tên
  • Địa chỉ thường trú/chỗ ở hiện tại
  • Số điện thoại
  • Email
  • Fax
  • Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…Thông tin về khu đất xin được giao đất

Địa điểm khu đất (Ví dụ tại xã XX, huyện YY, thành phố HH)

  • Diện tích khu đất (Ví dụ: 100 m2)
  • Mục đích sử dụng (Ví dụ: sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thương mại…)
  • Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin giao đất xây dựng công trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai năm 2024.
  • Thời hạn sử dụng đất (Ví dụ: 20 năm; 50 năm…)

Cam kết của người xin giao đất

Cam kết tuân thủ quy định pháp luật về sử dụng đất, nộp phí (nếu có) đầy đủ và đúng hạn

Tài liệu kèm theo chứng minh nội dung điền trong đơn

Chữ ký, dấu của cá nhân, tổ chức làm đơn

Lưu ý khi điền Đơn xin giao đất

Hiểu rõ mẫu đơn:

  • Mục đích của mẫu đơn: Tìm hiểu rõ mẫu đơn đó được sử dụng để làm gì, giải quyết vấn đề gì.
  • Các mục cần điền: Đọc kỹ từng mục, hiểu rõ ý nghĩa của từng mục để điền thông tin chính xác.
  • Yêu cầu về hình thức: Tuân thủ các yêu cầu về font chữ, cỡ chữ, khoảng cách dòng, cách viết hoa, viết thường…

Điền thông tin chính xác:

  • Họ và tên: Viết đầy đủ, chính xác theo giấy tờ tùy thân.
  • Địa chỉ: Ghi rõ số nhà, đường, phường, quận, tỉnh/ thành phố.
  • Số điện thoại: Cung cấp số điện thoại di động hoặc số điện thoại cố định để cơ quan có thẩm quyền liên hệ khi cần.
  • Ngày tháng năm sinh: Viết đầy đủ theo giấy tờ tùy thân.
  • Nội dung: Trình bày sự việc rõ ràng, mạch lạc, có căn cứ, tránh những từ ngữ không cần thiết.
  • Yêu cầu: Nêu rõ những gì bạn muốn cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Chữ ký và họ tên:

  • Ký tên: Ký tên bằng mực đen hoặc xanh đậm.
  • Họ tên: Viết rõ ràng, giống với chữ ký.
  • Ngày tháng: Ghi rõ ngày, tháng, năm ký đơn.

Giấy tờ kèm theo:

  • Đọc kỹ yêu cầu: Mỗi mẫu đơn có thể yêu cầu kèm theo những giấy tờ khác nhau.
  • Chuẩn bị đầy đủ: Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo yêu cầu, photo rõ ràng.
  • Sắp xếp gọn gàng: Sắp xếp các giấy tờ theo thứ tự, đánh số thứ tự để dễ theo dõi.

Nộp đơn đúng nơi, đúng thời hạn:

  • Tìm hiểu thông tin: Tìm hiểu cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc của bạn và địa chỉ nộp đơn.
  • Nộp đúng hạn: Nộp đơn trước thời hạn quy định.
  • Giữ lại bản sao: Luôn giữ lại một bản sao đơn đã nộp để theo dõi.

Lưu ý chung:

  • Ngôn ngữ: Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự.
  • Tránh sai sót: Kiểm tra kỹ lại đơn trước khi nộp.
  • Tham khảo ý kiến: Nếu không hiểu rõ, hãy nhờ người có kinh nghiệm hoặc luật sư tư vấn.

Các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất

Căn cứ Điều 118 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất như sau:

  • Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất nông nghiệp trong hạn
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội; tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên; đất quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt; đất tín ngưỡng để bồi thường cho trường hợp Nhà nước thu hồi đất tín ngưỡng.
  • Người sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.
  • Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.
  • Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất.
  • Cơ quan, tổ chức sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ.
  • Đồng bào dân tộc thiểu số không phải là cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng thuộc đối tượng giao đất không thu tiền sử dụng đất theo chính sách.
  • Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước.

Các trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất

Căn cứ Điều 119 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất như sau:

  • Cá nhân được giao đất ở.
  • Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở; thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng; xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt.
  • Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở; sử dụng đất do nhận chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
  • Hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất do được bồi thường bằng đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về Mẫu đơn xin giao đất năm 2024 (theo nghị định 102/2024). Nếu có bất kỳ vướng mắc pháp lý nào khác liên quan đến giao đất, cho thuê hoặc chuyển nhượng mục đích sử dụng đất, xin hãy liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn. Xin chân thành cảm ơn Quý khách!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai

    Dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO