Thành phố Phủ Lý là tỉnh lỵ của tỉnh Hà Nam. Nằm ở phía nam thủ đô Hà Nội, khoảng cách khoảng 60km. Năm phía bắc tỉnh Ninh Binh, khoảng cách khoảng 33km. Tính năm 2021 Thành phố Phủ Lý có khoảng 2.847 doanh nghiệp, là một trong những tỉnh có nhiều khu công nghiệp và có nhiều chính sách khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Công ty luật Việt An nhận được nhiều yêu cầu tư vấn thành lập công ty từ các nhà đầu tư từ Thành phố Phủ Lý.
Thành lập công ty tại Thành phố Phủ Lý
Cơ sở pháp lý thành lập công ty tại Thành Phố Phủ Lý:
Luật doanh nghiệp 2020
Luật doanh nghiệp 2020
Nghị định 01/2021/NĐ-CP
Nghị định số 31/3021/NĐ-CP
Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
Hồ sơ thành lập công ty tại Thành phố Phủ Lý:
Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Phụ lục I-2 Thông tư 01/2021);
Điều lệ công ty.
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của công ty (Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu).
Trường hợp chủ sở hữu là tổ chức thì cần nộp kèm Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục
Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3 Thông tư 01/2021);
Điều lệ công ty;
Danh sách thành viên công ty (Phụ lục I-6 Thông tư 01/2021);
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty (Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu);
Trường hợp chủ sở hữu là tổ chức thì cần nộp kèm Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp; Văn bản ủy quyền của tổ chức cho cá nhân quản lý phần vốn góp;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021);
Điều lệ công ty;
Danh sách cổ đông công ty (Phụ lục I-7 Thông tư 01/2021);
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của cổ đông công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty (Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu);
Trường hợp chủ sở hữu là tổ chức thì cần nộp kèm Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp; Văn bản ủy quyền của tổ chức cho cá nhân quản lý phần vốn góp;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục.
Công ty hợp danh (yêu cầu tối thiểu 02 thành viên)
Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh (Phụ lục I-5 Thông tư 01/2021);
Điều lệ công ty;
Danh sách thành viên công ty hợp danh (Phụ lục I-9 Thông tư 01/2021);
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty (Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu);
Trường hợp chủ sở hữu là tổ chức thì cần nộp kèm Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp; Văn bản ủy quyền của tổ chức cho cá nhân quản lý phần vốn góp;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục.