Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp sẽ có rất nhiều vấn đề liên quan tới thuế cần phải chú ý. Không chỉ doanh nghiệp, mà các cá nhân cũng cần phải lưu tâm tới vấn đề thuế. Trong bài viết dưới đây, Luật Việt An xin giới thiệu tới quý khách hàng quy định mới nhất của pháp luật về thời hạn nộp tờ khai thuế năm 2025.
Các loại tờ khai thuế theo quy định của pháp luật
Theo quy định hiện nay, các doanh nghiệp cần phải nộp nhiều loại tờ khai thuế khác nhau, tuy nhiên, doanh nghiệp thường phải nộp các loại tờ khai thuế chính sau đây:
Lệ phí (thuế) môn bài;
Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT);
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN);
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
Ngoài ra, tuỳ vào từng lĩnh vực kinh doanh cụ thể mà doanh nghiệp sẽ phải nộp một số loại tờ khai đặc biệt, ví dụ như: Tờ khai thuế bảo vệ môi trường, tờ khai thuế tài nguyên,…
Các doanh nghiệp cần phải lập tờ khai thuế và nộp tờ khai theo đúng thời hạn của pháp luật, nếu như doanh nghiệp không nộp tờ khai hoặc nộp muộn thì sẽ bị xử phạt và bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả.
Căn cứ theo các văn bản pháp luật hướng dẫn Luật Quản lý thuế, năm 2019 các doanh nghiệp thực hiện nộp tờ khai thuế theo các thời hạn sau:
Thời hạn nộp tờ khai thuế năm 2025
Thời hạn nộp tờ khai thuế theo tháng
Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP được sửa đổim bổ sung bởi Nghị định 91/2022/NĐ-CP, các loại tờ khai thuế sau thuộc trường hợp nộp tờ khai thuế theo tháng:
Tờ khai thuế giá trị gia tăng;
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (nếu có);
Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có);
Tờ khai thuế tài nguyên (nếu có), trừ trường hợp tổ chức thực hiện hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên;
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường;
Thời hạn nộp các tờ khai thuế theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế năm 2019.
Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý
Căn cứ theo quy định của khoản 2 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP được sửa đổim bổ sung bởi Nghị định 91/2022/NĐ-CP, những tờ khai sau thuộc trường hợp kê khai thuế theo quý, bao gồm:
Tờ khai thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống hoặc trường hợp tổ chức kinh doanh mới bắt đầu hoạt động dưới 12 tháng;
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo quý nếu thuộc trường hợp khai thuế giá trị gia tăng theo quý (nếu có);
Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài, tái bảo hiểm nước ngoài;
Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm.
Thời hạn của việc nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp tờ khai thuế theo năm
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP được sửa đổim bổ sung bởi Nghị định 91/2022/NĐ-CP, các loại thuế sau sẽ được phép nộp tờ khai thuế theo năm:
Thuế môn bài (Lệ phí môn bài);
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Tiền thuê đất, thuê mặt nước theo hình thức nộp hàng năm;
Thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp trong trường hợp tới cuối năm bị xác định là thuộc diện phải nộp thuế;
Các loại thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh lựa chọn nộp thuế theo phương pháp khoán, cá nhân cho thuê tài sản lựa chọn khai thuế theo năm.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế năm 2019, các loại tờ khai thuế năm có thời hạn nộp chậm nhất là là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Đối với trường hợp cá nhân trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân của chính họ, thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Đối với trường hợp cá nhân, hộ kinh doanh nộp thuế khoán thì thời hạn chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề.
Lưu ý, đối với thuế môn bài, thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/1 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh mới. Trong trường hợp phát sinh thông tin thay đổi về vốn điều lệ dẫn thì hạn nộp tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/1 năm sau năm có sự phát sinh thay đổi này.
Thời hạn nộp tờ khai thuế theo từng lần phát sinh
Theo quy định hiện nay, các loại thuế được phép nộp tờ khai thuế theo từng lần phát sinh khá nhiêu, có thể kể tới một số loại thuế nổi bật, như:
Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản;
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng;
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp phải thực hiện nộp tờ khai thuế theo từng lần phát sinh.
Bảng tổng hợp thời hạn nộp tờ khai thuế nắm 2025
Tháng
Thời hạn nộp chậm nhất
DN khai thuế theo quý
DN khai thuế theo tháng
Tháng 1
20/01/2025
Tờ khai thuế GTGT T12/2016
Tờ khai thuế TNCN T12/2016 (nếu có)
Tờ khai thuế TTĐB T12/2016 (nếu có)
Tờ khai thuế tài nguyên T12/2016 (nếu có)
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường T12/2016
30/01/2025
Tờ khai thuế GTGT Quý IV/2016
Tờ khai thuế TNCN Quý IV/2016 (nếu có)
BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý IV/2016
Nộp lệ phí môn bài năm 2025
Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên năm 2016
Tháng 2
20/02/2025
Tờ khai thuế GTGT T01/2025
Tờ khai thuế TNCN T01/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế TTĐB T02/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế tài nguyên T02/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường T02/2025
Tháng 3
20/3/2025
Tờ khai thuế GTGT T02/2025
Tờ khai thuế TNCN T02/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế TTĐB T02/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế tài nguyên T02/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường T02/2025
31/3/2025
Quyết toán thuế TNDN năm 2016
Quyết toán thuế TNCN năm 2016
Báo cáo tài chính năm 2016
Tháng 4
21/4/2025
(20/4/2025 là vào Chủ nhật)
Tờ khai thuế GTGT T3/2025
Tờ khai thuế TNCN T3/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế TTĐB T3/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế tài nguyên T3/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường T3/2025
03/5/2025
(do 30/4/2025 là chủ nhật+ Nghỉ lễ 30/4 và 1/5)
Tờ khai thuế GTGT Quý I/2025
Tờ khai thuế TNCN Quý I/2025 (nếu có)
BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý I/2025
Tháng 5
20/5/2025
Tờ khai thuế GTGT T4/2025
Tờ khai thuế TNCN T4/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế TTĐB T4/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế tài nguyên T4/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường T4/2025
Tháng 6
20/6/2025
Tờ khai thuế GTGT T5/2025
Tờ khai thuế TNCN T5/2025 (nếu có
Tờ khai thuế TTĐB T5/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế tài nguyên T5/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường T5/2025
Tháng 7
21/7/2025
(do 20/7/2025 là Chủ nhât)
Tờ khai thuế GTGT T6/2025
Tờ khai thuế TNCN T6/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế TTĐB T6/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế tài nguyên T6/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường T6/2025
31/7/2025
Tờ khai thuế GTGT Quý II/2025
Tờ khai thuế TNCN Quý II/2025 (nếu có)
BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý II/2025
Tháng 8
20/8/2025
Tờ khai thuế GTGT T7/2025
Tờ khai thuế TNCN T7/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế TTĐB T7/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế tài nguyên T7/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường T7/2025
Tháng 9
20/9/2025
Tờ khai thuế GTGT T8/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế TNCN T8/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế TTĐB T8/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế tài nguyên T8/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường T8/2025
Tháng 10
20/10/2025
Tờ khai thuế GTGT T9/2025
Tờ khai thuế TNCN T9/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế TTĐB T9/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế tài nguyên T9/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường T9/2025 (nếu có)
30/10/2025
Tờ khai thuế GTGT Quý III/2025
Tờ khai thuế TNCN Quý III/2025 (nếu có)
BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý III/2025
Tháng 11
20/11/2025
Tờ khai thuế GTGT T10/2025
Tờ khai thuế TNCN T10/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế TTĐB T10/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế tài nguyên T10/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường T10/2025
Tháng 12
20/12/2025
Tờ khai thuế GTGT T11/2025
Tờ khai thuế TNCN T11/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế GTGT T11/2025
Tờ khai thuế TNCN T11/2025 (nếu có)
Tờ khai thuế GTGT T11/2025
Trên đây là toàn bộ tư vấn về thời hạn nộp tờ khai thuế năm 2025 của Công ty Luật – Đại lý thuế Việt An.Quý khách có nhu cầu tư vấn thêm về lĩnh vực doanh nghiệp cũng như lĩnh vực kế toán, vui lòng liên hệ với chúng tôi.