Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế

Ngày 19 tháng 10 năm 2020 Chính phủ ban hành Nghị định 125/2020/NĐ- CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn và chính thức có hiệu lực từ ngày 05/12/2020. Theo đó, Nghị định 125/2020/NĐ- CP quy định chi tiết về các mức xử phạt vi phạm hành chính khi doanh nghiệp nộp chậm hồ sơ kê khai thuế, bao gồm:

  • Chậm nộp tờ khai kê khai thuế môn bài;
  • Chậm nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng;
  • Chậm nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Chậm nộp tờ khai thuế thuế thu nhập cá nhân;
  • Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.

Mức phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế

Thời hạn chậm Mức phạt Biện pháp khắc phục hậu quả
Từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ Phạt cảnh cáo Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước
Từ 01 ngày đến 30 ngày Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước
Từ 61 ngày đến 90 ngày;

  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
  • Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
  • Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.

Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế.

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước

Tham khảo Điều 13, Nghị định 125/2020/NĐ- CP.

Mức phạt hành vi vi phạm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

Thời hạn chậm Mức phạt Biện pháp khắc phục hậu quả
Từ 01 ngày đến 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định mà có tình tiết giảm nhẹ. Phạt cảnh cáo
  • Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
  • Lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo về hóa đơn theo quy định gửi cơ quan thuế.
  • Trường hợp tổ chức, cá nhân tự phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế đúng quy định gửi cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra thuế, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế thì không bị xử phạt.

 

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 20 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 21 ngày đến 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định;

Không nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế theo quy định.

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng Buộc lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn
Lưu ý: Các hành vi vi phạm về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn đã được quy định về xử phạt hành vi vi phạm quy định về phát hành hóa đơn và xử phạt hành vi vi phạm quy định về khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn trước khi thông báo phát hành hoặc hóa đơn đã mua của cơ quan thuế nhưng chưa lập thì không áp dụng các quy định nêu trên.

Tham khảo Điều 29, Nghị định 125/2020/NĐ- CP.

Quý khách hàng có bất kỳ có khăn liên quan đến kê khai thuế và quyết toán thuế xin vui lòng liên hệ Đại lý thuế Việt An để được hỗ trợ nhanh nhất và cụ thể nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tin tức pháp luật Thuế

    Tin tức pháp luật Thuế

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Zalo, Viber, Whatsapp)
    hanoi@vietanlaw.vnSkype IconSkype Chat

    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Zalo, Viber, Whatsapp) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO