Châu Phi – với nguồn tài nguyên phong phú, dân số trẻ, và nhu cầu phát triển hạ tầng ngày càng cao – đang nổi lên như một điểm đến tiềm năng cho các nhà đầu tư. Tuy nhiên, để hiện thực hóa cơ hội này, doanh nghiệp cần nắm rõ và tuân thủ đầy đủ các thủ tục đầu tư ra nước ngoài sang Châu Phi. Bài viết sau của Luật Việt An sẽ tập trung làm rõ các bước, điều kiện và cơ sở pháp lý khi thực hiện thủ tục đầu tư từ Việt Nam sang khu vực Châu Phi, từ đó giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong chiến lược mở rộng thị trường toàn cầu.
Đầu tư nước ngoài là gì?
Đầu tư ra nước ngoài là hoạt động mà nhà đầu tư Việt Nam (cá nhân hoặc tổ chức) đưa vốn, tài sản ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh theo pháp luật của nước sở tại, nhằm mục tiêu sinh lợi nhuận và mở rộng hoạt động kinh doanh toàn cầu.
Đầu tư nước ngoài có thể thực hiện dưới hai hình thức chính:
Đầu tư trực tiếp: Đây là hình thức khi một tổ chức hoặc cá nhân mua sắm hoặc thành lập các công ty, chi nhánh, hoặc liên doanh trực tiếp trong quốc gia mục tiêu. Điều này có thể bao gồm việc sở hữu hoặc quản lý các doanh nghiệp hoặc tài sản trực tiếp.
Đầu tư gián tiếp: Đây là hình thức khi một tổ chức hoặc cá nhân đầu tư vào các công cụ tài chính, như cổ phiếu, trái phiếu, hoặc quỹ đầu tư, liên quan đến doanh nghiệp hoặc dự án ở quốc gia mục tiêu mà họ không kiểm soát hoặc quản lý trực tiếp.
Các hình thức đầu tư ra nước ngoài
Theo khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư 2020 quy định các nhà đầu tư muốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài theo những hình thức sau đây:
Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;
Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;
Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
Điều kiện đầu tư ra nước ngoài
Căn cứ theo Điều 60 Luật Đầu tư 2020, Doanh nghiệp Việt Nam khi có nhu cầu đầu tư ra nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện:
Dự án phù hợp với chính sách pháp luật Việt Nam và nước sở tại.
Không thuộc lĩnh vực cấm đầu tư ra nước ngoài (quy định tại Điều 53 – Luật Đầu tư 2020).
Có văn bản chấp thuận đầu tư ra nước ngoài do Bộ Tài chính cấp (trường hợp giá trị trên 20 tỷ VND hoặc lĩnh vực có điều kiện).
Có vốn hợp pháp để chuyển ra nước ngoài (nguồn vốn tự có hoặc huy động hợp pháp).
Thủ tục đầu tư ra nước ngoài sang Châu Phi
Tại Điều 78 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về thủ tục đầu tư ra nước ngoài sang Châu Phi như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầu tư ra nước ngoài
Để chuẩn bị cho thủ tục đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư cần tiến hành chuẩn bị các hồ sơ bao gồm:
Tên dự án hoặc tên công ty tại nước ngoài;
Địa điểm thực hiện dự án ở nước ngoài;
Ngành nghề kinh doanh ở nước ngoài;
Các thông tin về đối tác tại nước ngoài;
Thông tin chính xác về vốn đầu tư ra nước ngoài.
Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài
Tại Khoản 1 Điều 78 Nghị định 31/2021/NĐ-CP có quy định về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Tài chính. Hồ sơ bao gồm:
Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 Luật Đầu tư 2020;
Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Đầu tư 2020;
Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);
Đối với văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép, trường hợp nhà đầu tư nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;
Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 60 Luật Đầu tư 2020;
Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Điều 73 Nghị định 31/2021/NĐ-CP;
Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 74 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
Bước 3: Đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận và Giấy phép kinh doanh tại nước ngoài thì nhà đầu tư cần thực hiện việc đăng ký giao dịch ngoại hối tại Ngân hàng Nhà nước. Việc đăng ký này bao gồm thông tin về nhà đầu tư, tài khoản vốn đầu tư tại tổ chức tín dụng được ủy quyền, số vốn đầu tư để thực hiện hoạt động đầu tư tại nước ngoài và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng tiền tệ.
Hồ sơ đăng ký ngoại hối giao dịch đầu tư nước ngoài bao gồm:
Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối;
Bản sao tiếng nước ngoài của văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép kinh doanh hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư, cùng với bản dịch tiếng Việt;
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài;
Bản chính văn bản xác nhận được phép về việc mở tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư từ tổ chức tín dụng, bao gồm thông tin về số tài khoản và loại ngoại tệ;
Bản chính văn bản xác nhận được phép về số tiền nhà đầu tư đã chuyển ra nước ngoài của tổ chức tín dụng trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
Nếu trường hợp chuyển vốn đầu tư nước ngoài bằng đồng Việt Nam thì cần văn bản giải trình nhu cầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
Bước 4: Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
Sau khi hoàn thành đăng ký giao dịch ngoại hối thì nhà đầu tư sẽ tiến hành chuyển tiền vốn đầu tư nước ngoài theo tiến độ dự án đã được đăng ký trước đó. Nếu có bất kỳ thay đổi nào về tiến độ chuyển vốn đầu tư, nhà đầu tư phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền để được xem xét và cập nhật thông tin.
Bước 5: Thực hiện chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài
Khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư sẽ đăng ký tài khoản truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đầu tư, nhằm tuân thủ quy định về báo cáo định kỳ.
Dịch vụ đầu tư ra nước ngoài sang Châu Phi tại Luật Việt An
Luật Việt An cung cấp dịch vụ trọn gói cho các nhà đầu tư Việt Nam có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh sang Châu Phi, bao gồm:
Tư vấn pháp lý toàn diện về các hình thức đầu tư phù hợp với quy định của Việt Nam và quốc gia Châu Phi mà nhà đầu tư hướng đến.
Chuẩn bị và nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, đảm bảo hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Hỗ trợ thủ tục ngoại hối, bao gồm đăng ký giao dịch ngoại hối và mở tài khoản vốn đầu tư tại ngân hàng thương mại được phép.
Tư vấn và hỗ trợ pháp lý tại nước sở tại, thông qua mạng lưới đối tác luật sư quốc tế của Việt An, giúp nhà đầu tư thực hiện các thủ tục cần thiết tại quốc gia Châu Phi.
Hỗ trợ sau đầu tư, bao gồm báo cáo định kỳ, điều chỉnh dự án, và các thủ tục liên quan đến việc chuyển lợi nhuận về Việt Nam.
Hồ sơ cần chuẩn bị
Để thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư cần chuẩn bị các tài liệu sau:
Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo mẫu quy định.
Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, CMND/CCCD/Hộ chiếu).
Quyết định đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp.
Cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ của tổ chức tín dụng được phép.
Xác nhận của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Tài liệu liên quan đến dự án đầu tư tại nước ngoài, như hợp đồng, giấy phép kinh doanh, hoặc tài liệu tương đương.
Thời gian thực hiện
Thời gian xử lý hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thường từ 15 đến 30 ngày làm việc, tùy thuộc vào tính chất và quy mô của dự án.
Trên đây là cập nhật mới nhất của Luật Việt An về thủ tục đầu tư ra nước ngoài sang Châu Phi. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu hỗ trợ, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!