Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô

Theo quy định của pháp luật, kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô là ngành nghề kinh doanh có điều kiện và phải xin giấy phép kinh doanh (giấy phép con). Để được thực hiện hoạt động kinh doanh vận tải, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục xin giấy phép con tại Sở Giao thông vận tải sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đẩu tư. Công ty Luật Việt An tổng hợp đến quý khách hàng những quy định liên quan đến trình tự, thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:

Điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô

Điều kiện chung

  • Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
  • Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
  • Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
  • Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.

Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách

  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);
  • Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
  • Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).

Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã

  • Giấy đề nghị cấp Giấy phép (theo mẫu);
  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản sao công chứng văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
  • Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử)

Đối với hộ kinh doanh

  • Giấy đề nghị cấp Giấy phép (theo mẫu);
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Trình tự thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô

  • Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép (01 bộ) được gửi đến Sở Giao thông vận tải;
  • 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp cần phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo cho đơn vị trong vòng 03 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ.
  • Trường hợp có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong Giấy phép, đơn vị kinh doanh phải nộp hồ sơ về sự thay đổi đó để được cấp lại Giấy phép.
  • Sau khi có giấy phép đơn vị xin casp phù hiệu cho các xe kinh doanh

Xin phù hiệu xe hợp đồng

Xin phù hiệu xe hợp đồng là một thủ tục cần thiết để đảm bảo an toàn cũng như thực hiện đúng quy định pháp luật Tuy nhiên thủ tục xin phù hiệu xe hợp đồng khá phức tạp.

Điều kiện xin phù hiệu xe hợp đồng

  • Phải có giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo hợp đồng.
  • Xe hợp đồng cần lắp thiết bị giám sát hành trình .
  • Xe hợp đồng cần đăng kiểm theo đúng quy định của pháp luật.

Một số câu hỏi liên quan

Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô tại đâu?

Khi xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô, bạn liên hệ nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hộ kinh doanh đặt trụ sở chính.

Phù hiệu xe là gì ?

Phù hiệu xe là miếng dán được dán ở vị trí dễ quan sát. Trên kính chắn gió phía bên phải người lái xe kinh doanh vận tải  nhằm thể hiện cách thức và mục đích sử dụng của xe và dấu hiệu để các cơ quan lực lượng chức năng kiểm tra giám sát hoạt động vận tải.

Mức phạt khi xe hợp đồng không có phù hiệu như thế nào?

  • Phạt tiền từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe chở khách không có hoặc không gắn phù hiệu biển hiệu theo quy định hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu biển hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Như vậy,  xe hợp đồng bắt buộc phải được gắn  phù hiệu xe hợp đồng nếu không gắn phù hiệu sẽ bị phạt từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng.

( Theo quy định tại  điểm e khoản 6 điều 23 nghị định 100/2019/ND-CP).

Doanh nghiệp quan tâm thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải và phù hiệu xe xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được luật sư hỗ trợ nhanh chóng nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn giấy phép

    Tư vấn giấy phép

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO
    The TitleThe Title