Hồ sơ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Gần đây, vấn đề phòng cháy chữa cháy đang được xã hội hết sức quan tâm và các cơ quan chức năng bắt đầu siết chặt hơn về vấn đề phòng cháy chữa cháy của các cơ sở kinh doanh. Vậy thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy ra sao? Hồ sơ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy gồm những gì? Các dự án, công trình nào bắt buộc phải xin giấy phép phòng cháy? Luật Việt An sẽ trình bày trong bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

  • Luật phòng cháy chữa cháy 2001 sửa đổi bổ sung năm 2013;
  • Nghị định 136/2020/NĐ-CP huớng dẫn luật phòng cháy chữa cháy.

Giấy phép phòng cháy chữa cháy là gì?

Theo quy định tại Nghị định 136/2020/NĐ-CP, giấy chứng nhận PCCC (Phòng cháy chữa cháy) được hiểu là giấy phép được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép cho những đối tượng đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy. Giấy chứng nhận PCCC cho phép các đối tượng này hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh mà liên quan đến an toàn phòng cháy chữa cháy. Điều này giúp đảm bảo rằng họ tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy để đảm bảo an toàn cho công chúng và tài sản.

Các đối tượng bắt buộc phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Theo quy định tại Nghị định 136/2020/NĐ-CP các đối tượng sau đây sẽ bắt buộc phải đăng ký giấy phép phòng cháy chữa cháy:

  • Trụ sở của cơ quan nhà nước ở mọi cấp.
  • Các loại nhà ở, bao gồm nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá và nhà hỗn hợp.
  • Các loại cơ sở giáo dục, từ nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, đến trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề và các cơ sở giáo dục khác.
  • Các loại cơ sở y tế, bao gồm bệnh viện, phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế và cơ sở y tế khác.
  • Các loại cơ sở văn hóa và giải trí, như nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc, trung tâm hội nghị, nhà văn hóa, karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, và thủy cung.
  • Các loại cơ sở thương mại và dịch vụ, từ chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hoá, cửa hàng tiện ích, nhà hàng đến cửa hàng ăn uống.
  • Các loại cơ sở lưu trú, như khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ và cơ sở lưu trú khác.
  • Nhà làm việc của các doanh nghiệp và tổ chức chính trị và xã hội.
  • Các loại cơ sở văn hóa và giáo dục, bao gồm bảo tàng, thư viện, nhà triển lãm, cơ sở tôn giáo.
  • Các loại cơ sở viễn thông, như bưu điện, truyền thanh, truyền hình, viễn thông, cũng như các trung tâm lưu trữ và quản lý dữ liệu.
  • Các loại cơ sở thể thao và giải trí, bao gồm sân vận động, nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn, và các cơ sở thể thao khác.
  • Các loại cơ sở giao thông, từ cảng hàng không, đài kiểm soát không lưu, bến cảng biển, cảng cạn, cảng thủy nội địa, bến xe khách, trạm dừng nghỉ, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo, công trình tàu điện ngầm, và cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới.
  • Các loại cơ sở để xe ô tô, gara, bãi trông giữ xe.
  • Hầm đường bộ và hầm đường sắt có chiều dài từ 500 m trở lên.
  • Các cơ sở liên quan đến năng lượng và vật liệu nổ, bao gồm cơ sở hạt nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ, kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ, cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ, và kho vũ khí.
  • Các cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền, kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt, cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt.
  • Các cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E.
  • Nhà máy điện và trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
  • Các loại hầm có liên quan đến sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ, kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa, vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được, bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 500 m2 trở lên.
  • Cơ sở khác không thuộc danh mục từ mục 1 đến mục 19 có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70kg trở lên.
  • Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình

Hồ sơ, thủ tục xin giấy pháp phòng cháy, chữa cháy

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Để xin giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bạn cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức hoặc cá nhân.
  • Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC.
  • Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy và văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy.
  • Danh sách nhân viên đã được huấn luyện về phòng cháy chữa cháy.
  • Bảng thống kê các phương tiện phòng cháy chữa cháy (PCCC).
  • Phương án chữa cháy.
  • Đảm bảo rằng tất cả các tài liệu này đã được chuẩn bị đầy đủ và đúng quy định để nộp đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Các cơ quan, tổ chức, và cá nhân có thể nộp hồ sơ đăng ký giấy phép PCCC cho cơ quan thẩm quyền bằng các phương thức sau:

  • Trực tiếp tại Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy hoặc Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy.
  • Trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công (nếu có).
  • Sử dụng dịch vụ bưu chính công ích.

Tùy thuộc vào trường hợp xin cấp phép phòng cháy chữa cháy, cơ quan cấp phép được quy định như sau:

  • Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn, Cứu hộ thuộc Bộ Công an sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp do Cục thẩm duyệt và nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy.
  • Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn, Cứu hộ của Công an tỉnh sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp được ủy quyền.

Hãy chắc chắn rằng bạn đã chọn phương thức nộp hồ sơ phù hợp và tuân thủ các quy định cụ thể liên quan đến việc xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Cơ quan thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra thành phần cũng như tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.

Bước 4: Thông báo kết quả hồ sơ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Thời hạn giải quyết thủ tục xin giấy phép PCCC là từ 5 đến 15 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp không được cấp phép, bạn sẽ nhận được văn bản trả lời và lý do cụ thể về việc không được cấp phép.

Lưu ý: Giấy phép PCCC có hiệu lực trong vòng 3 năm, kể từ ngày cấp. Do đó, doanh nghiệp hoặc cá nhân cần theo dõi thời gian và thực hiện lại thủ tục xin cấp giấy phép mới để không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của mình.

Quý khách hàng có nhu cầu liên quan đến pháp luật về phòng cháy, chữa cháy hoặc có nhu cầu xin giấy phép phòng cháy, chữa cháy vui lòng liên hệ công ty Luật Việt An được hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn giấy phép

    Tư vấn giấy phép

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO