Mở công ty cần bao nhiêu vốn? 5 câu hỏi thường gặp
Việc mở một công ty luôn đi kèm với câu hỏi về vốn cần chuẩn bị. Đây không chỉ là một con số đơn thuần mà còn là yếu tố sống còn, định hình mọi bước đi của doanh nghiệp. Để giúp quý khách có cái nhìn rõ ràng và chuẩn bị tốt nhất, Luật Việt An sẽ phân tích vốn mở công ty và giải đáp 5 câu hỏi thường gặp về vốn khi bắt đầu hành trình thành lập công ty.
Mở công ty cần bao nhiêu vốn?
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, pháp luật Việt Nam không quy định mức vốn sàn để thành lập doanh nghiệp, ngoại trừ một số ngành đặc thù được quy định về vốn pháp định. Tuy nhiên, vốn điều lệ là sự cam kết về tài sản của công ty với khách hàng và đối tác. Vì vậy, việc đặt mức vốn điều lệ quá thấp có thể làm giảm niềm tin giữa khách hàng và đối tác, trong khi mức vốn điều lệ cao hơn có thể làm tăng niềm tin, đặc biệt trong hoạt động đấu thầu. Do đó, các công ty có thể xem xét trên khả năng kinh tế và mục đích hoạt động của mình để quyết định mức vốn điều lệ. Doanh nghiệp có thể xác định mức vốn điều lệ căn cứ vào những cơ sở sau:
Khả năng tài chính của công ty;
Phạm vi và quy mô hoạt động;
Chi phí thực tế sau khi hoạt động;
Dự án ký kết với đối tác,…
Ví dụ: Đối với hình thức thành lập công ty TNHH, chủ doanh nghiệp có thể đăng ký mức vốn điều lệ là 5.000.000đồng vẫn sẽ được Phòng đăng ký kinh doanh chấp thuận. Tuy nhiên với mức vốn điều lệ quá thấp sẽ làm cho các đối tác khó tin tưởng vào năng lực của doanh nghiệp và tạo ra nhiều hạn chế khi thực hiện các giao dịch tại ngân hàng, cơ quan thuế hoặc mua bán với khách hàng.
Quy định về vốn của một số ngành nghề
Tùy theo lĩnh vực đặc thù sẽ có những yêu cầu nhất định, dưới đây Luật Việt An sẽ nêu ra quy định về vốn của một số ngành nghề.
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ (Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam): vốn ít nhất là 1.000.000 USD (một triệu đô la Mỹ);
Thành lập trường đại học tư thục: vốn 1000 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng trường);
Bán lẻ theo phương thức đa cấp: vốn 10 tỷ đồng;
Kinh doanh cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không quốc tế: vốn 200 tỷ đồng;
Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động: Ký quỹ 02 tỷ đồng;
Các loại vốn cơ bản khi để thành lập doanh nghiệp
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ là số vốn cơ bản mà các doanh nghiệp phải có khi làm thủ tục thành lập doanh nghiệp.
Vốn điều lệ được góp bởi các thành viên, cổ đông hoặc được cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty.
Tất cả các loại hình doanh nghiệp khi thành lập đều cần phải có vốn điều lệ. Tuy vậy, không có quy định về giới hạn vốn điều lệ (Trừ các trường hợp quy định vốn pháp định và vốn ký quỹ, ảnh hưởng đến vốn điều lệ).
Vốn pháp định
Vốn pháp định là vốn bắt buộc phải có khi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện. Tùy theo lĩnh vực, ngành nghề doanh nghiệp đăng ký kinh doanh, sẽ có quy định cụ thể về vốn pháp định.
Khi sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Anpha, bạn chỉ cần chia sẻ ngành nghề kinh doanh mong muốn, Luật Việt An sẽ hỗ trợ đăng ký ngành nghề phù hợp và tư vấn vốn pháp định theo đúng quy định của nhà nước.
Vốn ký quỹ
Tương tự vốn pháp định, đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp sẽ phải thực hiện việc ký quỹ.
Đây là một khoản tiền ký quỹ thực tế (có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn) tại ngân hàng bất kỳ, nhằm đảm bảo tình trạng hoạt động công ty hay nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp đó.
Vốn nước ngoài
Vốn góp nước ngoài (vốn đầu tư nước ngoài) là loại vốn do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào các tổ chức kinh tế tại Việt Nam.
Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc các tổ chức thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài, đầu tư vào các doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam.
Trên thực tế, để đảm bảo hiệu quả đầu tư, nhà đầu tư cần chứng minh số vốn khả dụng và giải trình quá trình sử dụng vốn khi đăng ký đầu tư vào Việt Nam.
05 câu hỏi thường gặp
Mức thuế môn bài phải nộp hằng năm là bao nhiêu?
Mức thu lệ phí môn bài đối căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Doanh nghiệp có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Không cần chứng minh vốn khi làm thủ tục xin giấy phép kinh doanh. Doanh nghiệp sẽ tự đăng ký và chịu trách nhiệm trên số vốn điều lệ đã đăng ký. Tuy nhiên, trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bạn phải thực hiện góp đủ số vốn đã cam kết để tránh bị xử phạt khi có cơ quan kiểm tra đột xuất.
Căn cứ vào đâu để xác định các loại vốn?
Vốn điều lệ sẽ căn cứ vào quy mô của công ty và bị ảnh hưởng bởi vốn pháp định, vốn ký quỹ. Vốn pháp định, vốn ký quỹ và vốn góp nước ngoài sẽ tùy vào ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp đăng ký.
Có bao nhiêu phương thức góp vốn vào doanh nghiệp?
Tiền mặt: Cá nhân có thể góp vốn bằng cách đóng tiền mặt vào công ty theo số tiền và thời gian quy định.
Chuyển khoản ngân hàng: Cá nhân có thể chuyển khoản từ tài khoản cá nhân của mình vào tài khoản công ty để góp vốn. Đối với thành lập công ty FDI (vốn nước ngoài), việc góp vốn phải được thực hiện thông qua chuyển khoản ngân hàng với các thủ tục đăng ký mở tài khoản vốn đầu tư trước đó.
Tài sản khác: Ngoài tiền mặt, cá nhân cũng có thể góp vốn bằng cách chuyển nhượng quyền sở hữu các tài sản khác như đất đai, nhà cửa, máy móc, thiết bị,….
Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ công ty trong thời hạn quy định bị xử lý như thế nào?
Căn cứ Nghị định 122/2021/NĐ-CP thì doanh nghiệp có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đối với hành vi “Không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập theo quy định tại cơ quan đăng ký kinh doanh khi đã kết thúc thời hạn góp vốn và hết thời gian điều chỉnh vốn do thành viên, cổ đông sáng lập không góp đủ vốn nhưng không có thành viên, cổ đông sáng lập nào thực hiện cam kết góp vốn”. Thời hạn này tối đa là 90 ngày kể từ ngày cấp ERC (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp). Đây là một rủi ro nếu các công ty không đốc thúc tiến trình góp vốn sau khi thực hiện thủ tục thành lập và có thể dẫn tới ảnh hưởng quá trình kinh doanh, hoạt động lâu dài.
Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về mở công ty cần bao nhiêu vốn? 5 câu hỏi thường gặp. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào khác liên quan đến thành lập doanh nghiệp, xin hãy liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn cụ thể.