Thẩm quyền chứng thực hợp đồng mua bán bất động sản

Thẩm quyền chứng thực hợp đồng mua bán bất động sản là yếu tố pháp lý quan trọng để đảm bảo giao dịch nhà đất hợp pháp. Hiểu rõ quy định về thẩm quyền chứng thực giúp các bên tránh rủi ro pháp lý và bảo vệ quyền lợi khi giao dịch. Trong bài viết này Luật Việt An sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy trình và thẩm quyền chứng thực hợp đồng mua bán bất động sản, giúp bạn chuẩn bị đầy đủ khi tham gia giao dịch.

Khái quát về chứng thực hợp đồng mua bán bất động sản

Khái quát về chứng thực hợp đồng mua bán bất động sản

Căn cứ tại Khoản 4 Diều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định chứng thực hợp đồng, giao dịch là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

Theo quy định tại Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 hợp đồng kinh doanh bất động sản bao gồm hợp đồng kinh doanh bất động sản và hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản.

Hợp đồng kinh doanh bất động sản bao gồm:

  • Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở;
  • Hợp đồng thuê nhà ở;
  • Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú;
  • Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú;
  • Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp;
  • Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp;
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản;
  • Hợp đồng cho thuê, hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản;
  • Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản;
  • Hợp đồng chuyển nhượng một phần dự án bất động sản;
  • Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng.

Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm:

  • Hợp đồng dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;
  • Hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản;
  • Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản;
  • Hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản.

Theo Khoản 4 Điều 44 Luật kinh doanh bất động sản 2023 hợp đồng kinh doanh bất động sản, hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản mà ít nhất một bên tham gia giao dịch là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.

Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng mà các bên tham gia giao dịch là cá nhân phải công chứng hoặc chứng thực.

Thẩm quyền chứng thực hợp đồng mua bán bất động sản

Thẩm quyền chứng thực hợp đồng mua bán bất động sản bao gồm:

  • Phòng Tư pháp cấp huyện chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản (Điểm d khoản 1 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP)
  • UBND cấp xã chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản; chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở (điểm c, d và đ khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP).

Thực hiện cùng chức năng xác thực tính hợp pháp của hợp đồng mua bán bất động sản là hoạt động công chứng hợp đồng của các tổ chức tư nhân ngoài nhà nước. Theo đó, ngoài 2 tổ chức trên, tổ chức hành nghề công chứng cúng có quyền thực hiện việc công chứng hợp đồng, giao dịch theo quy định của Luật Công chứng năm 2014.

Hợp đồng, giao dịch được công chứng/ chứng thực có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.

Thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán bất động sản

Thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán bất động sản

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ yêu cầu chứng thực

Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực. Hồ sơ gồm các giấy tờ sau đây:

  • Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
  • Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.

Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu hồ sơ đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.

Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.

Bước 3: Ký kết hợp đồng chứng thực

Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.

Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.

Bước 4: Ghi lời chứng và hoàn tất hồ sơ

Sau khi các bên ký kết hợp đồng, người thực hiện chứng thực sẽ thực hiện như sau:

  • Ghi lời chứng tương ứng với loại hợp đồng, giao dịch.
  • Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực.
  • Ghi vào sổ chứng thực.
  • Đối với hợp đồng, giao dịch có nhiều trang (từ 2 trang trở lên), cần đánh số thứ tự các trang, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực. Số lượng trang và lời chứng phải được ghi tại trang cuối của hợp đồng.
  • Nếu hợp đồng có từ 2 tờ trở lên, cần đóng dấu giáp lai.

Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.

Trên đây là phần cung cấp thông tin về thẩm quyền chứng thực hợp đồng mua bán bất động sản của Công ty Luật Việt An. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ nhanh nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn hợp đồng

    Tư vấn hợp đồng

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO
    The TitleThe Title