Tổng hợp quy định pháp luật về điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư có quyền điều chỉnh mục tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư, sáp nhập các dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án và phải phù hợp với quy định của pháp luật. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Vậy khi điêu chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, cần lưu ý những quy định pháp luật nào? Sau đây, Luật Việt An sẽ Tổng hợp quy định pháp luật về điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

Tổng hợp quy định pháp luật về điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư mới nhất hiện nay

quy định về điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

Hiện nay các quy định về điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm:

  • Luật Đầu tư năm 2020; 
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư;
  • Nghị định 132/2024/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
  • Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

Căn cứ Điều 41 Luật Đầu tư 2020 quy định điều chỉnh dự án đầu tư, nhà đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

Căn cứ Điều 39 Luật Đầu tư 2020 quy định thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

  • Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư;
  • Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư.

Hồ sơ, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP

Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư được hướng dẫn tại Điều 35 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, cụ thể bao gồm các trường hợp:

  • Đối với dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã trúng đấu giá, trúng thầu; dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp Ban quản lý khu kinh tế chấp thuận nhà đầu tư.
  • Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư được hướng dẫn tại Điều 36 và Điều 47 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, cụ thể:

  • Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
  • Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư không thuộc trường hợp trên, nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài theo Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 31/2021/NĐ-CP

Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Theo Điều 63 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong các trường hợp sau đây:

  • Thay đổi nhà đầu tư Việt Nam;
  • Thay đổi hình thức đầu tư;
  • Thay đổi vốn đầu tư ra nước ngoài; nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư;
  • Thay đổi địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư đối với các dự án đầu tư yêu cầu phải có địa điểm đầu tư;
  • Thay đổi mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ở nước ngoài;
  • Sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài trong trường hợp tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài trong trường hợp chưa góp đủ vốn theo đăng ký hoặc tăng vốn đầu tư ra nước ngoài;

Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài 

Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được hướng dẫn bởi Mục 2, Mục 3 Chương VI Nghị định 31/2021/NĐ-CP, cụ thể:

  • Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài: Điều 77;
  • Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài: Điều 79;
  • Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trực tuyến: Điều 80.

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư đối với đầu tư ra nước ngoài đối với hoạt động dầu khí theo Nghị định 132/2024/NĐ-CP

Nghị định 132/2024/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài theo hình thức quy định để tham gia thực hiện hoạt động dầu khí, dự án dầu khí ở nước ngoài. Trong đó có quy định thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư đối với đầu tư ra nước ngoài đối với hoạt động dầu khí, cụ thể:

  • Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài: Điều 9;
  • Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài: Điều 11.

Quy định về xử phạt vi phạm hành chính về điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP

Quy định về xử phạt vi phạm hành chính về điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:

Điều 17 quy định xử phạt về điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Theo đó, phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi “Không thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư”. Ngoài ra còn phải chịu biện pháp khắc phục hậu quả “Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với hành vi vi phạm quy định”.

Điều 17 quy định xử phạt về điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: Theo đó, phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi “Không thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong trường hợp pháp luật quy định phải điều chỉnh”. Ngoài ra còn phải chịu biện pháp khắc phục hậu quả “Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với hành vi vi phạm quy định”.

Trên đây là tổng hợp quy định pháp luật về điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu hỗ trợ dịch vụ pháp lý liên quan đến đầu tư, xin liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Văn bản pháp luật đầu tư

    Văn bản pháp luật đầu tư

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO