Dịch vụ cấp Giấy phép công cụ hỗ trợ tại Hồ Chí Minh
Trong bối cảnh an ninh trật tự ngày càng được thắt chặt, việc mua bán, sử dụng công cụ hỗ trợ đòi hỏi phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt của pháp luật, trong đó phải có Giấy phép công cụ hỗ trợ. Tại TP. Hồ Chí Minh, quá trình xin cấp giấy phép công cụ hỗ trợ có thể phức tạp và mất nhiều thời gian nếu không nắm rõ hồ sơ, quy trình, thủ tục. Hiểu được điều này, dịch vụ hỗ trợ cấp giấy phép công cụ hỗ trợ tại Hồ Chí Minh của Luật Việt An được ra đời nhằm giúp cá nhân, tổ chức nhanh chóng hoàn thành hồ sơ, tiết kiệm thời gian và đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
Công cụ hỗ trợ là gì?
Theo Khoản 11 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024, công cụ hỗ trợ là phương tiện, động vật nghiệp vụ được sử dụng để thi hành công vụ, thực hiện nhiệm vụ bảo vệ nhằm hạn chế, ngăn chặn người có hành vi vi phạm pháp luật chống trả, trốn chạy; bảo vệ người thi hành công vụ, người thực hiện nhiệm vụ bảo vệ hoặc báo hiệu khẩn cấp, bao gồm:
Súng bắn điện, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, hiệu lệnh, đánh dấu và đạn sử dụng cho các loại súng này; phương tiện xịt hơi cay, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, chất gây ngứa; lựu đạn khói, lựu đạn cay, quả nổ; dùi cui điện, dùi cui cao su, dùi cui kim loại; khóa số tám, bàn chông, dây đinh gai; áo giáp; găng tay điện, găng tay bắt dao; lá chắn, mũ chống đạn; thiết bị áp chế bằng âm thanh; ghế thẩm vấn đối tượng đặc biệt thuộc danh mục do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành;
Động vật nghiệp vụ là động vật được huấn luyện để sử dụng cho yêu cầu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội thuộc danh mục do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành;
Công cụ khác có tính năng, tác dụng tương tự như công cụ hỗ trợ, không thuộc danh mục do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.
Các loại giấy phép công cụ hỗ trợ
Theo Chương V Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024, các loại giấy phép công cụ hỗ trợ bao gồm:
Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ;
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ;
Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ;
Giấy phép mua công cụ hỗ trợ;
Giấy phép sử dụng, đăng ký, khai báo công cụ hỗ trợ;
Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ;
Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ.
Thẩm quyền cấp giấy phép công cụ hỗ trợ tại Hồ Chí Minh
Theo Điều 4 Thông tư 75/2024/TT-BCA, thẩm quyền cấp giấy phép công cụ hỗ trợ tại Hồ Chí Minh bao gồm:
Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội trực thuộc Bộ Công an
Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ;
Giấy phép mua công cụ hỗ trợ;
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ;
Giấy phép trang bị, sử dụng, vận chuyển, sửa chữa; công cụ hỗ trợ, thông báo đăng ký khai báo công cụ hỗ trợ cho các Cục nghiệp vụ, Bộ Tư lệnh, học viện, trường Công an nhân dân trực thuộc Bộ Công an;
Giấy phép trang bị, sử dụng, vận chuyển, sửa chữa công cụ hỗ trợ, thông báo đăng ký khai báo công cụ hỗ trợ cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công an.
Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an TP Hồ Chí Minh
Giấy phép trang bị, sử dụng, vận chuyển, sửa chữa công cụ hỗ trợ, thông báo đăng ký khai báo công cụ hỗ trợ cho các đơn vị thuộc Công an cấp tỉnh, bao gồm: Các phòng nghiệp vụ, Công an cấp huyện; Công an xã, phường, thị trấn;
Giấy phép trang bị, sử dụng, vận chuyển, sửa chữa, công cụ hỗ trợ, thông báo đăng ký khai báo công cụ hỗ trợ cho lực lượng Kiểm lâm và Kiểm ngư trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Giấy phép trang bị, sử dụng, vận chuyển, sửa chữa và thông báo đăng ký khai báo công cụ hỗ trợ cho các đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ tại Điều 52 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách; lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy sản; lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải; bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại địa phương được phép trang bị, sử dụng công cụ hỗ trợ; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ do Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Dịch vụ cấp Giấy phép công cụ hỗ trợ tại Hồ Chí Minh
Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ đối với doanh nghiệp không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng theo Khoản 1 Điều 50 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024.
Hồ sơ, văn bản đề nghị này nộp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Công an hoặc gửi qua đường bưu chính về cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định; trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ, điều kiện thực tế, cấp giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ
Tổ chức, doanh nghiệp không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng có văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất, hạn sử dụng của công cụ hỗ trợ; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.
Văn bản đề nghị này nộp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Công an hoặc gửi qua đường bưu chính về cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định; trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ có thời hạn 90 ngày.
Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ
Hồ sơ đề nghị bao gồm: văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu trang bị và tên, địa chỉ của tổ chức, doanh nghiệp bán công cụ hỗ trợ, lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu công cụ hỗ trợ cần trang bị, họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật; đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thành lập lực lượng bảo vệ chuyên trách thì phải có bản sao quyết định thành lập lực lượng bảo vệ chuyên trách;
Hồ sơ đề nghị này nộp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Công an hoặc gửi qua đường bưu chính về cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định; trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, văn bản đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ có thời hạn 60 ngày.
Giấy phép mua công cụ hỗ trợ
Tổ chức, doanh nghiệp không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng được phép sản xuất, kinh doanh công cụ hỗ trợ khi mua công cụ hỗ trợ phải có văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp mua và tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp bán; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu công cụ hỗ trợ; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.
Văn bản đề nghị này nộp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Công an hoặc gửi qua đường bưu chính về cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định; trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giấy phép mua công cụ hỗ trợ có thời hạn 30 ngày.
Giấy phép sử dụng, đăng ký, khai báo công cụ hỗ trợ
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ bao gồm: văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, lý do, số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng công cụ hỗ trợ, số giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ; bản sao hóa đơn, bản sao phiếu xuất kho hoặc giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp;
Hồ sơ, văn bản đề nghị này nộp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Công an hoặc gửi qua đường bưu chính về cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định; trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ;
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, văn bản đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ chỉ cấp cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được trang bị và không có thời hạn.
Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ
Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, nguồn gốc xuất xứ của công cụ hỗ trợ cần vận chuyển, họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người điều khiển phương tiện, người áp tải; phương tiện vận chuyển, biển kiểm soát; thời gian vận chuyển, nơi đi, nơi đến, tuyến đường vận chuyển;
Văn bản đề nghị này nộp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Công an hoặc gửi qua đường bưu chính về cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định; trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ có thời hạn 30 ngày;
Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ
Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu và tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp tiến hành sửa chữa; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng loại công cụ hỗ trợ đề nghị sửa chữa; số lượng, bộ phận cần tiến hành sửa chữa; thời gian sửa chữa; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật;
Văn bản đề nghị này nộp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Công an hoặc gửi qua đường bưu chính về cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định; trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Dịch vụ cấp Giấy phép công cụ hỗ trợ tại Hồ Chí Minh
Tư vấn tổ chức, doanh nghiệp về điều kiện sản xuất, kinh doanh, vận chuyển,… công cụ hỗ trợ;
Tư vấn các loại giấy phép công cụ hỗ trợ;
Tư vấn thẩm quyền xin giấy phép công cụ hỗ trợ;
Hỗ trợ soạn thảo văn bản đề nghị xin giấy phép và các loại giấy tờ khác;
Đại diện khách hàng, tiến hành thủ tục xin giấy phép công cụ hỗ trợ tại cơ quan có thẩm quyền;
Dịch vụ xin cấp lại giấy phép;
Dịch vụ tư vấn quản lý công cụ hỗ trợ.
Trên đây là tư vấn vềDịch vụ cấp Giấy phép công cụ hỗ trợ tại Hồ Chí Minh. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ này, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất!