Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư do tăng vốn

Dưới tác động của sự mở rộng kinh doanh và nhu cầu gia tăng vốn đầu tư, nhiều doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cần thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để phản ánh sự thay đổi này. Việc tăng vốn không chỉ giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực tài chính, mở rộng quy mô hoạt động mà còn thể hiện cam kết lâu dài với thị trường. Tuy nhiên, quá trình điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành, đảm bảo thực hiện đúng thủ tục để tránh rủi ro pháp lý. Bài viết sau của Luật Việt An sẽ cung cấp các thông tin cần thiết về Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư do tăng vốn.

Quy định chung về việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư do tăng vốn

  • Tăng vốn điều lệ là việc doanh nghiệp bổ sung thêm vốn góp của các thành viên/cổ đông hiện tại hoặc tiếp nhận vốn từ nhà đầu tư mới.
  • Tăng vốn đầu tư là việc tăng tổng mức vốn đầu tư đã đăng ký, bao gồm cả vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động từ các nguồn khác.

Căn cứ tại Điều 40, Điều 41 Luật Đầu tư 2020, nếu trong trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu tăng vốn dự án đầu tư thì phải tiến hành thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định. Bởi việc tăng vốn dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Khi nhà đầu tư muốn điều chỉnh các nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì phải thực hiện hai thủ tục sau:

  • Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
  • Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Giải trình và/hoặc tài liệu liên quan đến việc tăng vốn của nhà đầu tư (Ví dụ; báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư,…); 
  • Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Bản sao chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao chứng thực giấy chứng nhận thành lập đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với dự án chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Đăng ký doanh nghiệp);
  • Báo cáo hoạt động đầu tư (doanh nghiệp nộp online trên trang https://dautunuocngoai.gov.vn/fdi);
  • Báo cáo giám sát đánh giá đầu tư (doanh nghiệp nộp trước khi thực hiện thủ tục điều chỉnh);
  • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật (nếu có);
  • Bản sao chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền.

Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Quy trình thay đổi giấy chứng nhận đầu tư như sau:

  • Nộp hồ sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị 1 bộ hồ sơ đầy đủ tương ứng với từng trường hợp thay đổi thông tin ở trên sau đó nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đăng ký đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính/ nơi thực hiện dự án đầu tư;
  • Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới cho doanh nghiệp. Thời gian ghi trên giấy hẹn, tới Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới.

Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Thông báo thay đổi vốn điều lệ;
  • Quyết định của chủ sở hữu, hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị;
  • Thông báo cập nhật số điện thoại, email (Nếu công ty chưa cập nhật);
  • Giấy xác nhận việc góp vốn của các thành viên mới (Nếu có thành viên mới tham gia góp vốn);
  • CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên mới;
  • Giấy ủy quyền (Trường hợp người nộp hồ sơ không phải chủ sở hữu hoặc đại diện theo pháp luật).

Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh
  • Cập nhật thông tin sau khi thay đổi vốn điều lệ;
  • Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp cần thực hiện: 
  • Thông báo với cơ quan thuế để cập nhật thông tin về vốn điều lệ.
  • Thay đổi thông tin trên hóa đơn điện tử, tài khoản ngân hàng (nếu cần).
  • Công bố thông tin thay đổi trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia (nếu thuộc trường hợp phải công bố).

Hồ sơ cần chứng minh khi tăng vốn

Hồ sơ điều chỉnh khi tăng vốn điều lệ

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh GCNĐT.
  • Quyết định và Biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông về việc tăng vốn điều lệ.
  • Điều lệ công ty sửa đổi (nếu có thay đổi nội dung liên quan đến vốn điều lệ).
  • Danh sách thành viên/cổ đông góp vốn sau khi tăng vốn.
  • Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư để góp vốn (sao kê ngân hàng, báo cáo tài chính,…).
  • Bản sao GCNĐT hiện tại.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu có thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh).

Hồ sơ điều chỉnh khi tăng vốn đầu tư

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh GCNĐT.
  • Quyết định và Biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông về việc tăng vốn đầu tư.
  • Giải trình lý do và phương án sử dụng vốn tăng thêm.
  • Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
  • Hợp đồng vay vốn hoặc các tài liệu liên quan (nếu tăng vốn từ nguồn vay).
  • Bản sao GCNĐT hiện tại.

Lưu ý khi thay đổi vốn điều lệ, vốn đầu tư

  • Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp về việc thay đổi vốn điều lệ, vốn đầu tư (theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020).
  • Thủ tục thay đổi vốn điều lệ, vốn đầu tư và thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp có thể được thực hiện đồng thời một lúc.
  • Bên cạnh đó, nếu việc thay đổi vốn điều lệ dẫn đến số lượng cổ đông, thành viên góp vốn thay đổi không còn phù hợp với loại hình doanh nghiệp hiện tại (ví dụ công ty cổ phần còn dưới 03 cổ đông) thì doanh nghiệp thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp thực hiện kê khai tờ khai thuế môn bài bổ sung sau khi tăng vốn;

Quy định về thời hạn góp vốn điều chỉnh

Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ đối với công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Căn cứ vào các quy định pháp luật sau:

  • Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi (Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020);
  • Trường hợp tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ (Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020);
  • Công ty thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành đợt bán cổ phần (Điều 123 Luật Doanh nghiệp 2020).

Ngày có thay đổi được hiểu là ngày vốn được góp thêm vào tài khoản vốn của công ty. Như vậy thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ đối với công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên là 10 ngày. Sau 10 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục tăng vốn, công ty tiến hành đăng ký tăng vốn điều lệ.

Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ đối với Công ty hợp danh

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 186 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn phải nộp đủ số vốn cam kết góp vào công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được chấp thuận, trừ trường hợp Hội đồng thành viên quyết định thời hạn khác.

Trên đây là cập nhật mới nhất của Luật Việt An về Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư do tăng vốn. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu hỗ trợ, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Pháp luật đầu tư

    Pháp luật đầu tư

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO