Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng

Giấy phép xây dựng được xem là một thủ tục quan trọng về mặt pháp lý mà chủ đầu tư cần phải thực hiện trước khi tiến hành xây dựng công trình. Vậy pháp luật quy định ra sao về hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng? Bài viết dưới đây Luật Việt An sẽ cung cấp thông tin về thủ tục cấp Giấy phép xây dựng theo quy định hiện hành.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Xây dựng năm 2014, sửa đổi bổ sung năm 2016, 2018, 2019, 2020;
  • Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng;
  • Nghị quyết Hội đồng nhân dân một số tỉnh thành phố.

Giấy phép xây dựng là gì?

Theo khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 quy định, Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo di dời công trình.

Như vậy, có thể hiểu đơn giản Giấy phép xây dựng là loại văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo một mẫu nhất định để xác nhận việc cho phép cá nhân, tổ chức được phép xây dựng nhà ở, công trình theo ý muốn trong phạm vi nội dung được cấp phép.

Căn cứ khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, Giấy phép xây dựng bao gồm:

Giấy phép xây dựng bao gồm

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng cập nhật năm 2024

Theo Điều 41 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp giấy phép xây dựng như sau:

  • Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với các trường hợp cụ thể được quy định tại các Điều 91, 92, 93 và Điều 94 của Luật Xây dựng 2014.
  • Đối với khu vực chưa có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
  • Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
  • Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng 2014, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.

Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng

Căn cứ Điều 103 Luật Xây dựng 2014, quy định cơ quan thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là:

Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng

Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng

Tùy từng loại hình công trình xây dựng mà pháp luật quy định hồ sơ xin giấy phép xây dựng khác nhau, cụ thể:

  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới theo quy định tại Điều 95 Luật Xây dựng và Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình theo quy định tại Điều 96 Luật Xây dựng và Điều 47 Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình theo quy định tại Điều 96 Luật Xây dựng và Điều 48 Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn theo quy định tại Điều 44 Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm công trình thuộc dự án theo quy định tại Điều 45 Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ theo quy định tại Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng cập nhật năm 2024

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng

Người nộp hồ sơ chuẩn bị 02 bộ hồ sơ theo quy định tại một trong các Điều 43, 44, 45, 46, 47, 48 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP và Điều 95, 96 Luật Xây dựng 2014 tùy theo mục đích xây dựng công trình của mình.

Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng được thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng

Chủ đầu tư xây dựng công trình nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND quận/huyện/thị xã nơi dự định xây dựng công trình.

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: Theo quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố nơi dự định xây dựng công trình.

Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ đã đầy đủ, hoàn thiện chưa.

  • Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập giấy biên nhận hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ để xử lý.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, cơ quan nhà nước có thẩm quyền không tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.

Thời hạn giải quyết: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép xây dựng như sau:

Thời hạn giải quyết cấp giấy phép xây dựng

Bước 4: Trả kết quả

  • Trường hợp được cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng được cấp trực tiếp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
  • Trường hợp không đủ điều kiện được cấp giấy phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết.
  • Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà cơ quan có thẩm quyền không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

Theo STT II.3 Phần B Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí 2015 quy định Lệ phí cấp giấy phép xây dựng sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Do đó tùy thuộc vào từng khu vực cụ thể mà mức Lệ phí cấp Giấy chứng nhận sẽ khác nhau, cụ thể:

Tại Thành phố Hồ Chí Minh

Căn cứ tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND Thành phố Hồ Chí Minh, quy định Mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố là:

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép;
  • Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép;
  • Gia hạn, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép.

Tại Thành phố Hà Nội

Căn cứ tại Điểm b Khoản 2 Mục A Danh mục các khoản phí và lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND Thành phố Hà Nội thì mức lệ phí cấp giấy phép xây dựng là

  • Cấp mới đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/lần
  • Cấp mới đối với công trình khác: 150.000 đồng/lần
  • Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/lần

Tại Thành phố Đà Nẵng

Căn cứ tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND Thành phố Đà Nẵng, Mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng được quy định như sau:

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.
  • Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.
  • Điều chỉnh, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/giấy phép.

Sau khi được cấp Giấy phép xây dựng, chủ đầu tư có thể thay đổi thiết kế trong quá trình thi công không?

Theo Điều 84 Luật Xây dựng 2014, nếu trong trường hợp trong quá trình thi công xây dựng phát hiện thấy những yếu tố bất hợp lý nếu không thay đổi thiết kế sẽ ảnh hưởng đến chất lượng công trình, tiến độ thi công, biện pháp thi công và hiệu quả đầu tư của dự án thì chủ đầu tư có thể thay đổi thiết kế trong quá trình thi công.

Xây dựng công trình không có Giấy phép xây dựng thì xử lý như thế nào?

Trường hợp xây dựng công trình mà không có Giấy phép xây dựng sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật. Theo khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, mức phạt đối với công trình không có giấy phép được quy định như sau:

Đối tượng vi phạm Vi phạm lần đầu Tiếp tục vi phạm (trước khi có quyết định xử phạt) Đã bị xử phạt mà tái phạm (chưa đến mức xử lý hình sự)
Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ Từ 60 – 80 triệu đồng Từ 100 – 120 triệu đồng Từ 120 – 140 triệu đồng
Xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác Từ 80 – 100 triệu đồng Từ 120 – 140 triệu đồng Từ 140 – 160 triệu đồng
Xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng Từ 120 – 140 triệu đồng Từ 400 – 500 triệu đồng Từ 950 triệu – 01 tỷ đồng

Dịch vụ tư vấn về thủ tục cấp giấy phép xây dựng của công ty luật Việt An

  • Hỗ trợ tư vấn các quy định có liên quan đến giấy phép xây dựng;
  • Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép xây dựng theo quy định;
  • Hỗ trợ khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền;
  • Hỗ trợ tư vấn hoạt động xây dựng sau khi có giấy phép xây dựng;
  • Dịch vụ pháp lý khác theo yêu cầu của khách hàng.

Trên đây là toàn bộ thông tin quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hoặc có nhu cầu hỗ trợ pháp lý về giấy phép xây dựng vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn giấy phép

    Tư vấn giấy phép

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO