Hiện nay, việc nộp thuế đối với mỗi doanh nghiệp là vô cùng quan trọng và bắt buộc theo quy định pháp luật. Theo đó, với tình hình hàng hóa xuất nhập khẩu ngày càng trở nên phổ biến trên thị trường và được ưa chuộm thì vấn đề được đặt ra là những mặt hàng này phải khai thuế như nào. Vậy hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu cần giấy tờ gì? Sau đây, Luật Việt An sẽ tư vấn về cho Qúy khách hàng về hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo quy định pháp luật thuế hiện hành.
Hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu gồm những gì?
Theo khoản 5 Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan được sử dụng làm hồ sơ khai thuế.
Cụ thể theo Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC, thành phần hồ sơ hải quan được quy định như sau:
Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục IIban hành kèm Thông tư này:
Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu: 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần;
Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục IIban hành kèm Thông tư này:
Hóa đơn thương mại: 01 bản chụp.
Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác: 01 bản chụp.
Giấy phép nhập khẩu (nếu cần): 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu nhập khẩu nhiều lần;
Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
Tờ khai trị giá dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính (dạng giấy);
Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 01 bản chính hoặc chứng từ dưới dạng dữ liệu điện tử
Trình tự khai thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
Theo Điều 48 Luật Quản lý thuế 2019 thì trình tự thủ tục khai thuế hàng hóa xuất khẩu như sau:
Quá trình nộp hồ sơ khai thuế hàng hóa xuất khẩu cần lưu ý:
Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ khai thuế của người nộp thuế qua các hình thức sau đây:
Trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
Gửi qua đường bưu chính;
Qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
Bước xử lý hồ sơ khai thuế xuất khẩu cần chú ý về mặt thời hạn như sau:
Cơ quan quản lý thuế (cơ quan hải quan: Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi cục Hải quan) tiếp nhận hồ sơ khai thuế thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ khai thuế; trường hợp hồ sơ không hợp pháp, không đầy đủ, không đúng mẫu quy định thì thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
Thời hạn nộp tờ khai hải quan
Đối với hàng hóa xuất khẩu
Nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;
Đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;
Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu;
Giá trị pháp lý
Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký.
Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan
Căn cứ Điều 25 Luật Hải quan 2014 thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan được quy định như sau:
Một số câu hỏi liên quan
Tờ khai hải quan cần kê khai những thông tin nào của hàng hóa?
Thông tin về hàng hóa cần kê khai gồm:
Mã số hàng hóa;
Xuất xứ;
Số lượng;
Đơn giá;
Trị giá.
Ngoài ra, người kê khai còn phải điền các thông tin khác như: Mã số thuế của người xuất/nhập khẩu; mã số thuế của người được ủy quyền (nếu có); mã số thuế đại lý hải quan…
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế hàng hoá xuất khẩu?
Theo quy định tại Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019 thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp là các Chi cục thuế tại khu vực.
Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của cơ chế đó.
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật Hải quan 2014.
Xử phạt hành vi không khai thuế hàng hoá xuất khẩu như thế nào?
Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Nghị định 128/2020/NĐ-CP các hành vi trốn thuế trong lĩnh vực hải quan quy định như sau: Không kê khai về nguyên liệu, vật tư mua trong nước có thuế xuất khẩu cấu thành sản phẩm gia công xuất khẩu; khai sai phần trị giá nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu cấu thành sản phẩm gia công làm tăng số tiền thuế được miễn đối với sản phẩm gia công khi nhập khẩu trở lại Việt Nam;
Khi có hành vi không khai thuế hàng hóa xuất khẩu thì được xác định là hành vi trốn thuế và sẽ bị xử phạt:
Phạt 01 lần số tiền thuế trốn trong trường hợp không có tình tiết tăng nặng;
Trường hợp có tình tiết tăng nặng thì mỗi tình tiết tăng nặng mức phạt tăng lên 0,2 lần nhưng không vượt quá 03 lần số tiền thuế trốn.
Như vậy, hành vi khai thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp sẽ bị xử phạt với mức phạt 10% hoặc 20% tính trên số tiền thuế khai thiếu tùy vào từng trường hợp. Khi tổ chức, cá nhân có hành vi trốn thuế mà chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì sẽ bị phạt 01 lần số tiền thuế trốn và buộc nộp đủ số tiền thuế trốn theo quy định.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu vui lòng liên hệ đến Công ty Luật Việt An để được hỗ trợ hiệu quả nhất!