Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng lao động trọn gói

Tranh chấp hợp đồng lao động là việc xảy ra mâu thuẫn về lợi ích của các bên trong hợp đồng lao động. Nguyên nhân dẫn đến tranh chấp là do các bên chưa hiểu biết đầy đủ về pháp luật lao động dẫn đến mơ hồ, chưa rõ quy định của pháp luật để thực hiện trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng lao động. Để giúp các bên trong quan hệ lao động xử lý tranh chấp hợp đồng lao động một cách nhanh chóng, hiệu quả, Luật Việt An cung cấp đến bạn dịch vụ giải quyết tranh chấp hợp đồng lao động.

Nội dung các tranh chấp hợp đồng lao động phổ biến

  • Tranh chấp về chế độ làm việc;
  • Tranh chấp về tiền lương, bảo hiểm xã hội;
  • Tranh chấp về điều kiện làm việc;
  • Tranh chấp về kết quả làm việc;
  • Tranh chấp về chấm dứt hợp đồng lao động;
  • Tranh chấp về giải thích và áp dụng phụ lục hợp đồng;
  • Tranh chấp về kỷ luật lao động;
  • Các tranh chấp khác như tranh chấp bồi hoàn kinh phí đào tạo, trợ cấp thôi việc.

Chủ thể đủ điều kiện khởi kiện tranh chấp lao động

Người lao động hoặc người đại diện hợp pháp của người lao động

Người lao động có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Người lao động hoặc người đại diện hợp pháp của người lao động phải đáp ứng điều kiện về năng lực hành vi tố tụng dân sự như sau:

  • Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự, trừ trường hợp người bị mất năng lực hành vi.
  • Người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi đã tham gia lao động theo hợp đồng lao động được tự mình tham gia tố tụng về những việc có liên quan đến quan hệ lao động.
  • Người từ đủ 06 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi thì việc thực hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng dân sự của đương sự cho những người này tại Tòa án do người đại diện hợp pháp của người lao động thực hiện.
  • Người lao động bị hạn chế năng lực hành vi, có khó khăn trong việc nhận thức và làm chủ hành vi thì quyền và nghĩa vụ được xác định theo quyết định của tòa án.

Tổ chức đại diện tập thể lao động

  • Tổ chức đại diện tập thể lao động có quyền khởi vụ án trong trường hợp người lao động ủy quyền theo quy định của pháp luật.
  • Việc thực quyền, nghĩa vụ tố tụng dân sự do người đại diện cơ quan, tổ chức đó tham gia tố tụng và phải đáp ứng điều kiện về năng lực hành vi tố tụng dân sự nêu trên.

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng lao động

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân bao gồm:

  • Hòa giải viên lao động;
  • Hội đồng trọng tài lao động;
  • Tòa án nhân dân.

Các phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng lao động

Các phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng lao động

Thương lượng

Thương lượng là biện pháp đầu tiên mà các bên lựa chọn để giải quyết tranh chấp hợp đồng lao động. Các bên có thể thỏa thuận về cách giải quyết tranh chấp mà không bị ràng buộc bởi chủ thể nào. Tuy nhiên, kết quả của việc thương lượng phụ thuộc vào sự thiện chí của các bên.

Hòa giải

Hòa giải là phương thức mà các bên tranh chấp tự thỏa thuận với nhau dưới sự hướng dẫn và hỗ trợ của hòa giải viên lao động, người có năng lực, kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực lao động. Đây là một thủ tục bắt buộc trong giải quyết tranh chấp hợp đồng lao động trừ một số trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 188 Bộ luật Lao động 2019 không phải bắt buộc thông qua thủ tục hòa giải.

  • Trường hợp các bên thỏa thuận được hòa giải viên lao động lập biên bản hòa giải thành.
  • Trường hợp phương án hòa giải không được chấp nhận hoặc có bên tranh chấp đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt không có lý do chính đáng thì hòa giải viên lao động lập biên bản hòa giải không thành.
  • Trường hợp một trong các bên không thực hiện các thỏa thuận trong biên bản hòa giải thành thì bên kia có quyền yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động hoặc Tòa án giải quyết.

Phân biệt hòa giải lao động – hòa giải thương mại – hòa giải cơ sở – hòa giải trong tố tụng tòa án

  • Hòa giải lao động là phương thức giải quyết tranh chấp lao động thông qua một chủ thể thứ ba là hòa giải viên lao động. Việc giải quyết tranh chấp lao động cá nhân phải được giải quyết thông qua thủ tục của hòa giải viên lao động trước khi yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động hoặc Tòa án giải quyết trừ một số trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 188 Bộ luật Lao động 2019.
  • Hòa giải thương mại là phương thức hòa giải áp dụng đối với các tranh chấp phát sinh từ quan hệ thương mại do các bên thỏa thuận và được hòa giải viên thương mại làm trung gian hòa giải hỗ trợ giải quyết tranh chấp theo Nghị định 22/2017/NĐ-CP. Hòa giải được tiến hành khi hai bên có thỏa thuận giải quyết tranh chấp bằng hòa giải ở bất kỳ thời điểm nào của quá trình giải quyết tranh chấp.
  • Hòa giải cơ sở là là việc hòa giải viên hướng dẫn, giúp đỡ các bên đạt được thỏa thuận, tự nguyện giải quyết với nhau các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật theo quy định của Luật Hòa giải ở cơ sở 2013.
  • Hòa giải trong tố tụng tòa án là việc Tòa án có trách nhiệm tiến hành hòa giải và tạo điều kiện thuận lợi để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Hòa giải trong tố tụng được thực hiện khi một trong hai bên phải có đơn khởi kiện tại Tòa án và được Tòa án thụ lý giải quyết theo quy định của Bộ Luật tố tụng dân sự.

Trọng tài lao động

  • Khác với trọng tài thương mại (trong các hoạt động thương mại, điều chỉnh bởi Luật Trọng tài thương mại 2010), Trọng tài lao động là phương thức giải quyết tranh chấp bằng trọng tài trong lĩnh vực lao động được điều chỉnh bởi Bộ luật Lao động 2019
  • Các bên tranh chấp tự thỏa thuận chọn Hội đồng trọng tài lao động để giải quyết tranh chấp hợp đồng lao động, nhưng không bắt buộc thỏa thuận trọng tài duới dạng văn bản như trọng tài thương mại.
  • Khi yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động giải quyết tranh chấp, các bên không được đồng thời yêu cầu Tòa án giải quyết, trừ trường hợp:
    • Hết thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu giải quyết tranh chấp Ban trọng tài lao động không được thành lập hoặc
    • Hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ban trọng tài lao động được thành lập mà không ra quyết định giải quyết tranh chấp thì các bên có quyền yêu cầu tòa án giải quyết.
  • Trường hợp một trong các bên không thi hành quyết định giải quyết tranh chấp của Ban trọng tài lao động thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
  • Đây là phương thức giải quyết tranh chấp nhanh chóng, linh hoạt, tạo sự chủ động cho các bên trong việc giải quyết tranh chấp. Phán quyết của trọng tài có giá trị ràng buộc với các bên tranh chấp.

Tòa án

  • Sau khi việc thương lượng không đạt được kết quả như mong muốn, các bên thường lựa chọn tòa án để giải quyết tranh chấp. Giải quyết tranh chấp tại tòa án là phương thức được thực hiện theo thủ tục tố tụng chặt chẽ, được thực hiện bởi cơ quan tư pháp, nhân danh nhà nước giải quyết tranh chấp hợp đồng lao động.
  • Phương thức này có ưu điểm là bản án quyết định của tòa án mang tính cưỡng chế, buộc các bên phải thi hành. Tuy nhiên, biện pháp này cũng tồn tại nhược điểm là các bên tranh chấp thường mất nhiều thời gian, tiền bạc.

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp hợp đồng lao động là bao lâu?

  • Thời hiệu yêu cầu Hòa giải viên lao động thực hiện hòa giải tranh chấp lao động cá nhân là 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
  • Thời hiện yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động giải quyết tranh chấp lao động cá nhân là 09 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.
  • Thời hiệu yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp lao động cá nhân là 01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.

Có bắt buộc hòa giải tranh chấp hợp đồng lao động không?

Tranh chấp lao động phải được giải quyết thông qua thủ tục hòa giải trước khi yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động hoặc Tòa án giải quyết trừ các tranh chấp như:

  • Kỷ luật lao động theo hình thức sa thải hoặc trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
  • Bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động;
  • Giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động;
  • Về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp;
  • Giữa người lao động thuê lại với người sử dụng lao động thuê lại.

Hồ sơ cần chuẩn bị để khởi kiện tranh chấp lao động

Để khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh châp lao động, người khởi kiện phải chuẩn bị các hồ sơ sau:

Hồ sơ cần chuẩn bị để khởi kiện tranh chấp lao động

  • Đơn khởi kiện theo mẫu số 23-DS ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP: Tải về
  • Giấy tờ pháp lý của người khởi kiện như CCCD/CMND;…
  • Các tài liệu liên quan đến quan hệ lao động như hợp đồng lao động; hợp đồng học nghề;…
  • Quyết định, biên bản hòa giải không thành của Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động (nếu có);
  • Các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung tranh chấp như quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, quyết định sa thải, thông báo cho nghỉ việc; biên bản họp xét kỷ luật…
  • Các tài liệu khác như giấy tờ pháp lý của người bị kiện, giấy tờ tùy thân, giấy tờ liên quan của người đại diện ủy quyền,…

Thủ tục khởi kiện tranh chấp lao động tại Tòa án

Thủ tục khởi kiện tranh chấp lao động tại Tòa án

Bước 1: Nộp đơn khởi kiện tại Tòa án

Người khởi kiện chuẩn bị hồ sơ như trên và nộp hồ sơ khởi kiện đến tòa án cấp huyện nơi bị đơn đặt trụ sở chính.

Bước 2: Tòa án xem xét thụ lý vụ án và thông báo nộp tạm ứng án phí

Sau khi nhận được hồ sơ khởi kiện tranh chấp, tòa án sẽ thông báo tới các bên liên quan và tiến hành xem xét thụ lý vụ án nếu thuộc thẩm quyền. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí và sau đó ra thông báo thụ lý vụ án.

Bước 3:  Chuẩn bị xét xử

Toà án chuẩn bị xét xử, mở các phiên họp tiếp cận, công khai chứng cứ và hoà giải. Nếu ở giai đoạn này các bên có thể thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết tranh chấp thì tòa án ra quyết định công nhận thỏa thuận của các đương sự và kết thúc vụ án. Trong trường hợp hòa giải không thành tòa án sẽ đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm.

Bước 4: Xét xử sơ thẩm

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên Tòa, trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn mở phiên Tòa có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày. Sau khi tòa sơ thẩm xét xử và ban hành bản án, các bên có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án, trường hợp vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo là 15 ngày tính từ ngày bản án được giao hoặc được niêm yết. Sau 01 tháng kể từ ngày tuyên án mà không có kháng cáo, kháng nghị thì bản án có hiệu lực pháp luật.

Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng lao động trọn gói

  • Tư vấn quy định của pháp luật về hợp đồng lao động;
  • Tư vấn phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng lao động bao gồm thương lượng, hòa giải, trọng tài, tòa án;
  • Tư vấn về thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng lao động;
  • Soạn thảo hồ sơ khởi kiện giải quyết tranh chấp hợp đồng lao động;
  • Tư vấn, hỗ trợ thu thập tài liệu, chứng cứ;
  • Tư vấn thủ tục khởi kiện giải quyết tranh chấp;
  • Đại diện tham gia tố tụng với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp…
  • Theo dõi quá trình thi hành án sau khi giải quyết tranh chấp;
  • Tư vấn quy định của pháp luật về xử lý kỷ luật lao động;
  • Soạn thảo nội quy lao động, soạn thảo thỏa ước lao động tập thể.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Việt An về dịch vụ giải quyết tranh chấp hợp đồng lao động trọn gói, quý khách có nhu cầu tư vấn hoặc sử dụng dịch vụ giải quyết tranh chấp hợp đồng lao động vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ kịp thời.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Giải quyết tranh chấp

    Giải quyết tranh chấp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO