Mẫu giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế theo Luật Du lịch
Kinh doanh dịch vụ lữ hành là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch (Khoản 9 Điều 3 Luật Du lịch 2017). Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế là ngành dịch vụ có yêu cầu về giấy phép kinh doanh theo quy định pháp luật. Giấy phép này cho phép các doanh nghiệp tổ chức các chuyến du lịch quốc tế, bao gồm cả vận chuyển, lưu trú và các dịch vụ khác liên quan đến du lịch. Vậy mẫu giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế theo quy định pháp luật hiện hành bao gồm những gì? Thông qua bài viết dưới đây Luật Việt An sẽ làm rõ cho Quý khách.
Ý nghĩa của việc nhận diện giấy phép lữ hành quốc tế
Đối với doanh nghiệp: Giấy phép lữ hành giúp doanh nghiệp xây dựng và duy trì uy tín trong ngành, thu hút khách hàng, tăng doanh thu và lợi nhuận. Ngoài ra, việc tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn cũng giúp giảm thiểu rủi ro pháp lý và tài chính.
Đối với du khách: Du khách được đảm bảo về chất lượng dịch vụ, an toàn và bảo vệ quyền lợi khi sử dụng các dịch vụ du lịch của các doanh nghiệp có giấy phép lữ hành. Họ có thể tin tưởng và yên tâm khi tham gia các tour du lịch và trải nghiệm dịch vụ của các doanh nghiệp này.
Mẫu giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế theo Luật Du lịch
Theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL, giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được quy định như sau:
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế gồm những nội dung gì?
Nội dung chính về mẫu giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế như sau:
Thông tin cơ bản về doanh nghiệp
Dưới đây là thông tin cơ bản về doanh nghiệp trong mẫu giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế:
Tên doanh nghiệp: Đây là thông tin về tên chính thức của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch.
Địa chỉ trụ sở chính
Tài khoản ký quỹ số
Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành
Thông tin về người đại diện pháp luật của doanh nghiệp
Chức danh: Vai trò hoặc chức vụ của người đại diện pháp luật trong doanh nghiệp, như giám đốc, tổng giám đốc, chủ tịch hội đồng quản trị, v.v.
Họ và tên: Thông tin cá nhân về người đại diện pháp luật, bao gồm cả tên và họ.
Giấy tờ tùy thân: Thông tin về loại giấy tờ tùy thân (CMND, thẻ căn cước, hộ chiếu) và số của người đại diện pháp luật. Ngoài ra, cần cung cấp thêm các thông tin như nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại.
Thông tin về những quy định doanh nghiệp cần biết
Những nội dung trong mẫu giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trên quy định rõ ràng về việc sử dụng và thu hồi giấy phép và các quy định của Nhà nước về kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Phạm vi kinh doanh theo giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
Khác với giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa, phạm vi kinh doanh theo giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế không bị hạn chế không chỉ kinh doanh phục vụ cho nhu cầu du lịch của khách nội địa mà còn đáp ứng nhu cầu của khách quốc tế:
Thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được quy định tại Điều 33 Luật Du lịch 2017:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL dưới đây: Bản saoGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
Bản sao Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Bản sao Quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành
Một số câu hỏi liên quan
Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế?
Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng;
Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
Mã ngành nghề kinh doanh lữ hành quốc tế là bao nhiêu?
kinh doanh lữ hành quốc tế,
Mã
Ngành
4931
Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
4932
Vận tải hành khách đường bộ khác
4933
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
5021
Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa
5022
Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa
5210
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
5221
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ
5229
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
5510
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
5590
Cơ sở lưu trú khác
5610
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
5621
Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng (phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới…)
5629
Dịch vụ ăn uống khác
5630
Dịch vụ phục vụ đồ uống
6399
Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu
7020
Hoạt động tư vấn quản lý
7310
Quảng cáo
7710
Cho thuê xe có động cơ
7721
Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi giải trí
7810
Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm
7911
Đại lý du lịch
7912
Điều hành tua du lịch
7990
Dịch vụ đặt chỗ và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
8230
Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
8299
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu
Quy trình xin cấp giấy phép lữ hành quốc tế được tiến hành như thế nào?
Thời hạn của giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế là bao lâu?
Chưa có quy định về thời hạn của giấy phép kinh doanh lữ hành và trên giấy phép lữ hành cũng không có ghi thời hạn của giấy. Có thể hiểu giấy phép kinh doanh lữ hành không có thời hạn, được sử dụng đến khi doanh nghiệp không kinh doanh nữa hoặc rút giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc yêu cầu rút tiền ký quỹ.
Phí lệ phí nhà nước về cấp giấy phép lữ hành quốc tế?
Căn cứ theo quy định tại điều 4 của Thông tư 33/2018/TT-BTC thì phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế như sau:
Cấp mới: 3.000.000 đồng
Cấp đổi: 2.000.000 đồng
Cấp lại: 1.500.000 đồng
Lưu ý chính sách giảm phí: Từ ngày 1/7/2024, Chính phủ ban hành Thông tư 43/2024/TT-BTC quy định giảm 50% mức thu phí, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế từ ngày 1/7/2024 đến hết năm 2024. Theo đó, biểu phí thẩm định cấp phép áp dụng cho nửa cuối năm 2024 được quy định như sau:
Cấp mới năm 2024: 1.5000 đồng
Cấp đổi năm 2024: 1.000.000 đồng
Cấp lại năm 2024: 7000 đồng
Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế của Luật Việt An
Tư vấn pháp lý về thủ tục xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế theo quy định pháp luật;
Hoàn thành soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép cho quý khách nhanh chóng và hiệu quả;
Theo dõi tình trạng hồ sơ, giải trình với cơ quan Nhà nước khi có yêu cầu;
Đại diện cho Quý khách hàng nộp đơn xin cấp giấy phép tới Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về mẫu giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, xin hãy liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn. Xin chân thành cảm ơn Quý khách!