Mẫu nội quy lao động theo quy định của Bộ luật Lao động

Căn cứ Điều 118 Bộ luật Lao động năm 2019, nội quy lao động được hiểu là văn bản do người sử dụng lao động ban hành. Để đảm bảo quyền và lợi ích các bên trong quan hệ lao động cũng như hỗ trợ việc quản lý có hiệu quả, người sử dụng lao động thường xây dựng và ban hành nội quy lao động. Khi tham gia quan hệ lao động tại một cơ sở, tổ chức, người lao động có trách nhiệm tuân thủ nội quy lao động đã được phổ biến. Trong bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ cung cấp thông tin về mẫu nội quy lao động.

Điều kiện để nội quy lao động có hiệu lực

Điều kiện để nội quy lao động có hiệu lực

Mẫu nội quy lao động theo quy định Bộ luật Loa động

Hiện nay, pháp luật chưa quy định mẫu về nội quy lao động. Dưới đây là mẫu nội quy lao động do Luật Việt An soạn thảo người sử dụng lao động có thể tham khảo.

Tải về

Nội dung chính của nội quy lao động theo quy định của Bộ luật Lao động

Theo Khoản 2 Điều 118 Bộ luật Lao động 2019 và Khoản 2 Điều 69 Nghị định Nghị định 145/2020/NĐ-CP, nội quy lao động có rất nhiều nội dung cần lưu ý, đặc biệt bao gồm những điều khoản cơ bản như sau:

Nội dung chính của nội quy lao động theo quy định của Bộ luật Lao động

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

  • Thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc;
  • Thời giờ làm việc trong các dịp đặc biệt;
  • Thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc;
  • Làm thêm giờ; làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt;
  • Thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ;
  • Nghỉ chuyển ca; nghỉ hàng ngày, nghỉ hằng tuần, nghỉ hằng năm; nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;…

Trật tự tại nơi làm việc

  • Quy định phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc;
  • Văn hóa ứng xử, trang phục;
  • Tuân thủ phân công, điều động của người sử dụng lao động;
  • Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động;
  • Căn cứ được điều chuyển, thủ tục điều chuyển, thời gian cũng như quyền lợi của người lao động trong thời gian điều chuyển.

An toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc

  • Quy định các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, vệ sinh, khử độc khử trùng tại nơi làm việc;
  • Quy định trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ;
  • Sử dụng và bảo quản trang bị phòng hộ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

Quy định về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc

Người sử dụng lao động quy định về phòng, chống quấy rối tình dục theo quy định tại Điều 85 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP, cụ thể:

  • Nghiêm cấm hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
  • Quy định chi tiết, cụ thể về các hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc phù hợp với tính chất, đặc điểm của công việc và nơi làm việc;
  • Trách nhiệm, thời hạn, trình tự, thủ tục xử lý nội bộ đối với hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc, bao gồm cả trách nhiệm, thời hạn, trình tự, thủ tục khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo và các quy định có liên quan;
  • Hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với người thực hiện hành vi quấy rối tình dục hoặc người tố cáo sai sự thật tương ứng với tính chất, mức độ của hành vi vi phạm;
  • Bồi thường thiệt hại cho nạn nhân và các biện pháp khắc phục hậu quả.

Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động

  • Quy định danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ; các loại tài sản, tài liệu, tư liệu, số liệu của đơn vị thuộc phạm vi trách nhiệm được giao đối với từng loại công việc;
  • Quy định trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật;
  • Quy định hành vi xâm phạm tài sản và bí mật; phương thức xử lý.

Quy định về xử lý kỷ luật lao động

  • Quy định hành vi vi phạm kỷ luật lao động, mức độ vi phạm và hình thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng với hành vi vi phạm;
  • Thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động: người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động hoặc người được quy định trong nội quy lao động.

Trách nhiệm vật chất

  • Quy định các trường hợp phải bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi gây thiệt hại tài sản; do làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá định mức;
  • Mức bồi thường thiệt hại tương ứng mức độ thiệt hại;
  • Người có thẩm quyền xử lý bồi thường thiệt hại.

Nội dung khác

  • Quy định về trang phục, tác phong, thái độ làm việc của người lao động.
  • Quy định về việc sử dụng trang thiết bị, máy móc, vật tư của người lao động.

Một số câu hỏi liên quan

Trường hợp nào người sử dụng lao động cần phải ban hành nội quy lao động?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 118 Bộ luật Lao động năm 2019 người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản. Trường hợp sử dụng dưới 10 người lao động thì không bắt buộc ban hành nội quy lao động bằng văn bản nhưng vẫn phải ban hành nội quy lao động

Hồ sơ đăng ký nội quy lao động gồm những tài liệu gì?

Căn cứ vào Điều 120 Bộ luật Lao động năm 2019, hồ sơ đăng ký nội quy lao động bao gồm:

  • Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;
  • Nội quy lao động đã được người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, nếu có, thỏa thuận và ký kết;
  • Văn bản góp ý của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
  • Các văn bản của người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).

Biện pháp xử phạt hành chính các hành vi vi phạm quy định về nội quy lao động?

Căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định số 12/2022/NĐ-CP, trong trường hợp người sử dụng lao động không có nội quy lao động bằng văn bản khi sử dụng từ 10 người lao động trở lên; không đăng ký nội quy lao động theo quy định của pháp luật; không tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trước khi ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung nội quy lao động; sử dụng nội quy lao động chưa có hiệu lực hoặc đã hết hiệu lực thì sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền trên.

Dịch vụ tư vấn về nội quy lao động của Công ty Luật Việt An

  • Tư vấn cho khách hàng về soạn thảo nội dung của nội quy lao động theo quy định của pháp luật để nội quy có hiệu lực;
  • Hỗ trợ soạn thảo mẫu nội quy lao động theo yêu cầu;
  • Tư vấn, hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ đăng ký nội quy lao động;
  • Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan có thẩm quyền về đăng ký nội quy lao động;
  • Tư vấn pháp lý các vấn đề liên quan.

Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hoặc có nhu cầu tư vấn về nội quy lao động, xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

    Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO