Sử dụng dịch vụ kế toán ngày càng trở lên phổ biến đối với mỗi doanh nghiệp bởi các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ này phải đạt các tiêu chí nhất định trong nghiệp vụ. Theo đó, công ty kinh doanh dịch vụ kế sẽ cung cấp dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán theo quy định của Luật Kế toán cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu. Đây là một lĩnh vực kinh doanh không chỉ nhà đầu tư Việt Nam mà các công ty có vốn nước ngoài coi đây là một lĩnh vực khá hấp dẫn để đầu tư kinh doanh. Để thành lập công ty FDI về dịch vụ kế toán, nhà đầu tư cần đáp ứng khá nhiều điều kiện. Công ty Luật Việt An cập nhật các điều kiện khi thành lập công ty FDI hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam.
Cơ sở pháp lý
Biểu cam kết WTO;
Hiệp định Khung về Dịch vụ ASEAN (AFAS),
Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA);
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA);
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA);
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình (CPTPP);
Luật Kế toán năm 2015;
Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh;
Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán;
Nghị định số 151/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
Điều kiện hạn chế tiếp cận thị trường khi thành lập công ty FDI hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam
Quy định tại các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
Biểu cam kết WTO, AFAS, VJEPA, VKFTA, EVFTA
Dịch vụ kế toán và ghi sổ kế toán (CPC 862): không hạn chế;
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương gọi tắt là Hiệp định CPTPP
Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài không được phép cung cấp dịch vụ kế toán trừ khi họ đáp ứng các yêu cầu về hiện diện tại nước nước sở tại (Điều 10.6): Không Bên nào được yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ của một Bên khác phải thiết lập hoặc duy trì văn phòng đại diện hay bất kỳ hình thức doanh nghiệp nào, hoặc phải sinh sống, trên lãnh thổ Bên đó như một điều kiện để cung cấp dịch vụ xuyên biên giới.
Dịch vụ xuyên biên giới Việt Nam bảo lưu quyền áp dụng và duy trì bất kỳ biện pháp nào không phù hợp với nghĩa vụ Hiện diện tại nước sở tại trong Dịch vụ xuyên biên giới trong các lĩnh vực dịch vụ kế toán, lưu giữ sổ sách và thuế.
(Phụ lục NCM I-VN-2 Hiệp định CPTPP).
Theo quy định pháp luật Việt Nam
Điêu kiện thành lập công ty FDI về dịch vụ kế toán
Hình thức hoạt động: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam theo các hình thức sau:
Góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán đã được thành lập và hoạt động tại Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán;
Thành lập chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài;
Cung cấp dịch vụ qua biên giới theo quy định của Chính phủ.
(Tham khảo quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Kế toán năm 2015).
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với công ty TNHH vốn FDI
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
Có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề;
Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kế toán viên hành nghề;
Bảo đảm tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp, tỷ lệ vốn góp của các thành viên là tổ chức theo quy định của Chính phủ.
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với công ty hợp danh vốn FDI
Công ty hợp danh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
Có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề;
Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế toán viên hành nghề.
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với Chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam
Chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt trụ sở chính;
Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh;
Giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
Tài liệu chứng minh về vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
Điều lệ công ty đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn.
Văn bản cam kết chịu trách nhiệm của doanh nghiệp nước ngoài, giấy tờ chứng nhận được phép kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp nước ngoài đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam.
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính yêu cầu doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán tính từ ngày nhận tài liệu giải trình bổ sung.
Quý khách hàng có nhu cầu thành lập công ty FDI, công ty dịch vụ kế toán xin vui lòng liên hệ với Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!