Thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tại tỉnh Vĩnh Long sau sáp nhập

Căn cứ Mục 2 Danh sách dự kiến tên gọi các tỉnh, thành phố và trung tâm chính trị – hành chính (tỉnh lỵ) của 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 quy định Các đơn vị hành chính cấp tỉnh mới sau sáp nhập, hợp nhất thì Hợp nhất tỉnh Bến Tre, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh; lấy tên là tỉnh Vĩnh Long, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Vĩnh Long hiện nay. Theo đó, các thut tục hành chính liên quan đến thành lập công ty có những sự điều chỉnh nhất định. Thông qua bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ làm rõ quy trình, thủ thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tại tỉnh Vĩnh Long sau sáp nhập.

Thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tại tỉnh Vĩnh Long sau sáp nhập

Cách thức để thành lập công ty FDI

Cách thức để thành lập công ty FDI

  • Hình thức góp vốn ngay từ đầu để thành lập doanh nghiệp mới: Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn kể từ khi bắt đầu thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Theo đó, tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài có thể từ 1% – 100% vốn điều lệ tuỳ vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
  • Hình thức mua cổ phần hoặc mua phần vốn góp trong doanh nghiệp: Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam. Tuỳ từng lĩnh vực, nhà đầu tư có thể góp vốn từ 1% – 100% vào doanh nghiệp Việt Nam.

Điều kiện để thành lập công ty FDI

Điều kiện để thành lập công ty FDI

Điều kiện đối với thành lập mới

  • Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường, tức là nhà đầu tư nước ngoài chỉ được tham gia hoạt động kinh doanh một số ngành nghề cụ thể được pháp luật cho phép đầu tư, đồng thời không được tham gia những ngành nghề kinh doanh bị cấm.
  • Trước khi thành lập, nhà đầu tư cần có: Dự án đầu tư, làm thủ tục xin cấp hoặc điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để chuẩn bị cho việc thành lập doanh nghiệp.

Đối với hình thức mua cổ phần hoặc vốn góp

  • Đáp ứng điều kiện về việc tiếp cận thị trường theo quy định của Luật Đầu tư.
  • Đảm bảo an ninh quốc phòng.
  • Đảm bảo tuân thủ theo quy định của pháp luật đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn, biên giới, đảo hay xã, phường, thị trấn ven biển.

Điều kiện về chủ thể, quốc tịch:

  • Chủ thể đầu tư có thể là cá nhân trên 18 tuổi hoặc tổ chức, doanh nghiệp có quốc tịch của thành viên WTO hoặc quốc tịch của nơi có ký điều ước song phương liên quan đến việc đầu tư với nước Việt Nam.
  • Hiện nay, pháp luật không quy định về quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài, tức là bất kỳ quốc gia nào cũng có thể đầu tư vào Việt Nam nếu tuân thủ các quy định pháp luật và được phê duyệt.

Điều kiện về năng lực tài chính:

Nhà đầu tư đảm bảo phải có đủ năng lực về tài chính, cần phải chứng minh năng lực tài chính khi đầu tư vào Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài cần tiến hành thẩm định và tuân theo các quy định liên quan điều chỉnh lĩnh vực họ lựa chọn để đáp ứng các yêu cầu về tài chính cần thiết trước khi thực hiện đầu tư.

Điều kiện về trụ sở của doanh nghiệp, địa điểm thực hiện dự án: 

Nhà đầu tư phải có địa điểm thực hiện dự án tại Việt Nam, được thể hiện bởi hợp đồng thuê và các giấy tờ hợp pháp của bên cho thuê để làm trụ sở công ty và nơi thực hiện dự án.

Điều kiện về năng lực:

Nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định.

Các bước thành lập công ty FDI theo hình thức thành lập mới

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Nhà đầu tư chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020, gồm có:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
  • Tài liệu về tư cách pháp lý:
  • Nhà đầu tư là cá nhân: CMND/CCCD/Hộ chiếu (bản sao).
  • Nhà đầu tư là tổ chức: Giấy chứng nhận thành lập/Văn bản pháp lý khác có giá trị tương đương (bản sao).
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm có: Thông tin của nhà đầu tư, mục tiêu, vốn đầu tư, quy mô và phương án huy động vốn, thời hạn, địa điểm và tiến độ đầu tư, đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án và đề xuất hưởng ưu đãi về đầu tư.
  • Văn bản chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:
  • Nhà đầu tư là cá nhân: Sổ tiết kiệm, giấy tờ xác nhận số dư tài khoản,…
  • Nhà đầu tư là tổ chức: Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất/Cam kết tài chính của tổ chức tài chính/Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ/Tài liệu chứng minh năng lực tài chính/Bảo lãnh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
  • Nếu dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất hay cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp giấy tờ về quyền sử dụng đất/tài liệu xác định quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án (bản sao).
  • Giải trình công nghệ sử dụng trong dự án đối với dự án thuộc diện phải được thẩm định, lấy ý kiến công nghệ theo quy định về chuyển giao công nghệ.
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức của hợp đồng BCC.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Theo khoản 1 Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, nhà đầu tư nộp hồ sơ nêu trên cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp dự án được thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên thì nộp hồ sơ cho Sở Tài chính của một tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi thực hiện dự án hoặc dự kiến đặt văn phòng.

Bước 3: Cơ quan nhà nước xem xét hồ sơ

Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư (theo quy định tại khoản 3 Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP).

Bước 4: Chuẩn bị và nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì tiếp tục làm thủ tục để cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ được quy định tại Chương IV Nghị định 168/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/07/2025, gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp của nhà đầu tư.
  • Điều lệ của công ty.
  • Danh sách thành viên/cổ đông tuỳ từng loại hình doanh nghiệp.
  • Giấy tờ pháp lý cá nhân (nếu chưa có số định danh)
  • Giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư là tổ chức;
  • Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi (nếu có);
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/tài liệu tương đương đã được hợp pháp hóa lãnh sự của thành viên là tổ chức nước ngoài (bản sao).
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cơ quan thẩm quyền cấp.
  • Giấy ủy quyền cho Luật Việt An.

Hồ sơ được nộp tại Sở Tài chính cấp tỉnh nơi công ty có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính.

Bước 5: Các công việc sau khi thành lập doanh nghiệp

  • Tiến hành công bố thông tin doanh nghiệp.
  • Ngay sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty tiến hành khắc dấu pháp nhân.
  • Sau khi thực hiện các bước trên, công ty có vốn nước ngoài phải mở một tài khoản vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài bằng ngoại tệ tại một ngân hàng được phép thực hiện các giao dịch thu chi hợp pháp bằng ngoại tệ tại Việt Nam.
  • Sau khi hoàn thiện các bước trên, nhà các nhà đầu tư thực hiện góp vốn đầu tư theo cam kết và đăng ký chữ ký số, đề nghị phát hành hoá đơn điện tử, kê khai nộp thuế,…

Các bước thành lập công ty FDI theo hình thức mua cổ phần hoặc phần vốn góp

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ và Tài liệu Đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

Hồ sơ Luật Việt An soạn thảo;
  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  • Biên bản thỏa thuận việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  • Giấy ủy quyền trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba đại diện thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư;
Tài liệu Nhà đầu tư cung cấp;
  • Bản Hợp pháp hóa lãnh sự Quyết định, Giấy phép thành lập của tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài;
  • Bản sao chứng thực Hộ chiếu người đại diện theo pháp luật và người đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà đầu tư nước ngoài;
  • Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bên chuyển nhượng vốn/ cổ phần;
  • Bản sao chứng thực Hộ chiếu của nhà đầu tư;

Nộp hồ sơ tại: Sở Tài chính

Thời hạn: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định và thông báo cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

Bước 2. Chuẩn bị hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ cần soạn thảo;
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ Công ty (nếu chuyển đổi loại hình đăng ký doanh nghiệp);
  • Quyết định của Chủ sở hữu (Công ty TNHH 1 TV), Biên bản họp và Nghị quyết của Hội đồng thành viên (Công ty TNHH 2 TV), Biên bản họp và Nghị quyết của Đại Hội đồng cổ đông (Công ty Cổ phần);
  • Quyết định mua lại phần vốn góp và cử người đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà đầu tư nước ngoài (nếu nhà đầu tư là tổ chức);
  • Danh sách thành viên (Công ty TNHH 2 thành viên hoặc Danh sạc cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Công ty cổ phần);
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn/ Giấy tờ hoàn tất việc chuyển nhượng vốn;
  • Xác nhận chuyển tiền mua lại phần vốn góp (của Nhà đầu tư mua lại vốn góp);
  • Giấy ủy quyền trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba đại diện thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp;
Tài liệu Nhà đầu tư cung cấp;
  • Thông báo Chấp thuận mua lại phần vốn góp;
  • Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có hợp pháp hóa lãnh sự của Nhà đầu tư mua lại vốn góp (nếu nhà đầu tư là tổ chức) hoặc Hộ chiếu cá nhân (nếu nhà đầu tư là cá nhân);
  • Bản sao chứng thực Xác nhận chuyển tiền mua lại phần vốn góp (của Nhà đầu tư mua lại vốn góp).
  • Bản sao chứng thực Hộ chiếu người đại diện theo ủy quyền của Nhà đầu tư mua lại vốn góp (nếu nhà đầu tư là tổ chức);

Cơ quan có thẩm quyền: Cơ quan đăng ký kinh doanh – Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long

Thời hạn: trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về thành lập thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tại tỉnh Vĩnh Long sau sáp nhập. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào khác liên quan đến thành lập doanh nghiệp, xin hãy liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn cụ thể.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

    Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hanoi@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO