Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT sửa đổi mẫu văn bản, báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam
Ngày 31/12/2023, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT, sửa đổi Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư. Sau đây, Luật Việt An sẽ phân tích một số nội dung đáng chú ý của Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT.
Khái quát về Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT sửa đổi mẫu văn bản, báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam
Ngày ban hành
31/12/2023
Ngày có hiệu lực
15/02/2024
Cơ quan ban hành
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Văn bản được sửa đổi
Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Nội dung chính
Sửa đổi Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư
Những nội dung về mẫu văn bản báo cáo đầu tư được sửa đổi bởi Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT
Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT sửa đổi, bổ sung một số mẫu văn bản quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT như sau:
Thứ nhất, sửa đổi, bổ sung các mẫu văn bản liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam quy định tại Phụ lục A Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.
Thứ hai, sửa đổi, bổ sung các mẫu văn bản liên quan đến hoạt động đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài quy định tại Phụ lục B Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.
Thứ ba, sửa đổi, bổ sung các mẫu văn bản liên quan đến hoạt động Xúc tiến đầu tư quy định tại Phụ lục C Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.
Thứ tư, hướng dẫn kê khai các thông tin đối với các nhà đầu tư cá nhân và người đại diện theo pháp luật.
Sửa đổi, bổ sung các mẫu văn bản liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam
Thông tư 25/2023/TTBKHĐT đã sửa đổi, bổ sung 9 mẫu văn bản liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam đối với nhà đầu tư quy định tại Phụ lục A Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT, bao gồm:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo điểm a khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư, Khoản 1 Điều 36 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
Theo Mẫu A.I.1:
Đề xuất dự án đầu tư
Đề xuất dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do cơ quan có thẩm quyền lập theo điểm b khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư 2020
Theo Mẫu A.I.2:
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo các khoản 2 và 4 Điều 35 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
Theo Mẫu A.I.6:
Văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
Văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo Khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư 2020
Theo Mẫu A.I.7:
Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng Hợp tác kinh doanh theo Điều 49 Luật Đầu tư 2020
Theo Mẫu A.I.8:
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư
Trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế theo Điều 51 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
Theo Mẫu A.I.11.đ:
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư
Trường hợp điều chỉnh khác
Theo Mẫu A.I.11.h:
Văn bản thông báo của nhà đầu tư về việc ngừng hoạt động dự án đầu tư
Văn bản thông báo của nhà đầu tư về việc ngừng hoạt động dự án đầu tư theo Khoản 1 Điều 47 Luật Đầu tư 2020.
Theo Mẫu A.I.13:
Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư
Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư theo điểm a, b và c khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư 2020.
Theo Mẫu A.I.15:
Những nội dung thay đổi đáng chú ý về mẫu văn bản báo cáo đầu tư
Đối với văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, đề xuất dự án đầu tư: Hồ sơ không cần nộp kèm các các văn bản theo pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị, kinh doanh bất động sản như quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.
Đối với văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Nếu như Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT chỉ yêu cầu nộp kèm hồ sơ là bản sao các Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư / Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá hoặc Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư / Quyết định chấp thuận nhà đầu tư liên quan đến dự án thì đến Thông tư 25/2023/TTBKHĐT yêu cầu nộp kèm là các văn bản kèm theo quy định tại khoản 2 và 4 Điều 35 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
Đối với văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài: Cần nộp các văn bản kèm theo quy định tại Khoản 2 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
Đối với văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh: Cần nộp kèm các văn bản quy định tại khoản 4 Điều 49 Luật Đầu tư.
Đối với văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư, các nội dung điều chỉnh khác (nếu có): Nhà đầu tư kê khai theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục A.I.11.h.
Sửa đổi, bổ sung các mẫu văn bản hoạt động đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài
Thông tư 25/2023/TTBKHĐT sửa đổi, bổ sung 9 mẫu văn bản liên quan đến hoạt động đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài áp dụng đối với nhà đầu tư quy định tại Phụ lục B Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.
Mẫu B.I.1
Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài (Áp dụng cho tất cả hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài)
(Điều 57, Điều 58, Điều 61 Luật Đầu tư và Điều 75, Điều 78 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
Mẫu B.I.3
Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (Áp dụng cho tất cả hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài)
(Khoản 1, Điều 63 Luật Đầu tư và Điều 77, Điều 79 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
Mẫu B.I.5
Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài (Áp dụng cho tất cả hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài)
(Điểm c khoản 3 Điều 63 Luật Đầu tư)
Mẫu B.I.9
Quyết định đầu tư ra nước ngoài
(Khoản 4 Điều 60 Luật Đầu tư và Điều 78 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
Mẫu B.I.11
Thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài (Điểm a khoản 3 Điều 73 Luật Đầu tư)
Mẫu B.I.12
Thông báo kéo dài thời hạn chuyển lợi nhuận của dự án đầu tư ra nước ngoài về Việt Nam
(Khoản 2 Điều 68 Luật Đầu tư)
Mẫu B.I.14
Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
(Khoản 2 Điều 64 Luật Đầu tư và Điều 87 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
Mẫu B.I.15
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
(Điều 81 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
Mẫu B.I.16
Văn bản đề nghị hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
(Điều 81 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
Sửa đổi, bổ sung các mẫu văn bản liên quan đến hoạt động xúc tiến đầu tư
Ngoài sửa đổi bổ sung các mẫu văn bản liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam và từ Việt Nam ra nước ngoài, Thông tư 25/2023/TTBKHĐT còn bổ sung 2 mẫu văn bản liên quan đến hoạt động xúc tiến đầu tư, bao gồm:
Báo cáo kết quả thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư của Bộ/ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Báo cáo tình hình thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư của Bộ/ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Khoản 1, Điều 103 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
Theo Mẫu C.IV.2 Thông tư 25/2023/TTBKHĐT.
Báo cáo tình hình thực hiện các cam kết/thỏa thuận/chủ trương đầu tư
Báo cáo tình hình thực hiện các cam kết/thỏa thuận hợp tác đầu tư/chủ trương đầu tư theo điểm d, Khoản 1 Điều 100 và Khoản 1 Điều 103, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
Theo Mẫu C.IV.4 Thông tư 25/2023/TTBKHĐT.
Lưu ý cho nhà đầu tư khi kê khai thông tin đối với nhà đầu tư cá nhân và người đại diện pháp luật
Theo Khoản 1 Điều 1 Thông tư 25/2023/TTBKHĐT, nhà đầu tư khi kê khai thông tin đối với nhà đầu tư cá nhân và người đại diện pháp luật tại các Biểu: A.I.1, A.I.5, A.I.6, A.I.7, A.I.8, A.I.9, A.I.10, A.I.11a, A.I.11b, A.I.11c, A.I.11d, A.I.11đ, A.I.11e, A.I.11g, A.I.11h, A.I.13, A.I.14 và A.I.21 cần lưu ý như sau:
Đối với nhà đầu tư cá nhân và người đại diện theo pháp luật là công dân có quốc tịch Việt Nam hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng lựa chọn sử dụng quốc tịch Việt Nam: chỉ khai các thông tin:
Họ và tên
Mã định danh cá nhân
Địa chỉ liên hệ
Điện thoại
Đối với các nhà đầu tư cá nhân và người đại diện theo pháp luật là công dân có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng lựa chọn sử dụng quốc tịch nước ngoài: khai các thông tin như hiện hành.
Lưu ý cho nhà đầu tư khi soạn thảo các văn bản, báo cáo
Lưu ý cập nhật văn bản, báo cáo
Các nhà đầu tư khi soạn thảo hồ sơ liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc hoạt động Xúc tiến đầu tư cần lưu ý cập nhật thông tin để soạn thảo theo mẫu mới.
Ngoài một số mẫu văn bản, báo cáo được bổ sung sửa đổi theo Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT sửa đổi mẫu văn bản, báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam, các trường hợp còn lại, nhà đầu tư sử dụng theo mẫu tại Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.
Lưu ý về cách ký các văn bản, báo cáo
Đối với trường hợp đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam:
Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư ký các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư
Sau khi thành lập tổ chức kinh tế, người đại điện có thẩm quyền theo pháp luật của tổ chức kinh tế ký các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư.
Đối với trường hợp đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp tại Việt Nam: Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và người đại điện có thẩm quyền theo pháp luật của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cùng ký các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư.
Đối với trường hợp đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam: các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh ký các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư và các văn bản liên quan đến hoạt động đầu tư.
Trên đây là phân tích của Luật Việt An về Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT sửa đổi mẫu văn bản, báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. Qúy khách hàng có mắc liên quan hay có nhu cầu tư vấn hồ sơ, thủ tục liên quan đến hoạt động đầu tư, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất!