Mẫu báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam năm 2024
Các mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư được áp dụng theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT từ tháng 4/2021 đến nay đã cho thấy nhiều bất cập, chưa thống nhất với các văn bản pháp luật khác. Do vậy, Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT đã được ban hành để khắc phục những bất cập đó. Được ban hành cuối năm 2023, nhưng phải đến giữa Quý I năm 2024 Thông tư này mới có hiệu lực. Trong bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ trình bày những điểm cập nhật mẫu báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam năm 2024 theo quy định mới của Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT để các nhà đầu tư chủ động nắm bắt kịp thời.
Căn cứ pháp lý
Luật Đầu tư 2020;
Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư;
Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.
Các mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư được cập nhật
Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT chỉ sửa đổi một số các mẫu văn bản trong ba hoạt động:
Hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
Hoạt động đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài;
Hoạt động xúc tiến đầu tư.
Trong số đó, các mẫu có sự điều chỉnh sửa đổi áp dụng đối với nhà đầu tư gồm:
STT
Tên mẫu văn bản
Ký hiệu
Hoạt động đầu tư tại Việt Nam
1
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Mẫu A.I.1
2
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Mẫu A.I.6
3
Văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
Mẫu A.I.7
4
Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
Mẫu A.I.8
5
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế)
Mẫu A.I.11.đ
6
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp điều chỉnh khác)
Mẫu A.I.11.h
7
Văn bản thông báo của nhà đầu tư về việc ngừng hoạt động dự án đầu tư
Mẫu A.I.13
8
Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư
Mẫu A.I.15
Hoạt động đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài
1
Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài (Áp dụng cho tất cả hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài)
Mẫu B.I.1
2
Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (Áp dụng cho tất cả hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài)
Mẫu B.I.3
3
Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài (Áp dụng cho tất cả hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài)
Mẫu B.I.5
4
Quyết định đầu tư ra nước ngoài (Áp dụng đối với nhà đầu tư là tổ chức/doanh nghiệp đăng ký đầu tư ra nước ngoài)
Mẫu B.I.9
5
Thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài
Mẫu B.I.11
6
Thông báo kéo dài thời hạn chuyển lợi nhuận của dự án đầu tư ra nước ngoài về Việt Nam
Mẫu B.I.12
7
Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Mẫu B.I.14
8
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Mẫu B.I.15
9
Văn bản đề nghị hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Mẫu B.I.16
10
Báo cáo định kỳ hàng quý tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài
Mẫu B.III.1
11
Báo cáo định kỳ năm tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài
Mẫu B.III.2
12
Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài cho năm tài chính
Mẫu B.III.3
Nội dung cập nhật mẫu báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam năm 2024
Nội dung chính trong việc sửa đổi bổ sung là việc thống nhất các hồ sơ kèm theo với quy định trong Nghị định 31/2021/NĐ-CP, tránh quy định dàn trải dạng liệt kê dễ đẫn đến mâu thuẫn trong thi hành. Với các nội dung khác, Thông tư mới sửa đổi như sau:
Hình thức kê khai thông tin
Tại các mẫu biểu sau:
Mẫu A.I.1, A.I.5 (Văn bản đề nghị chấp thuận nhà đầu tư), A.I.6, A.I.7;
Mẫu A.I.8, A.I.9 (Văn bản đăng ký điều chỉnh văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh), A.I.10 (Văn bản thông báo chấm dứt văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh);
Mẫu A.I.11a (Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư, trường hợp chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư), A.I.11b (Văn bản đề nghị chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư trường hợp chuyển nhượng dự án không làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư);
Mẫu A.I.11c (Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án là tài sản bảo đảm), A.I.11d (Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư trường hợp chia, tách và sáp nhập dự án đầu tư);
Mẫu A.I.11đ, A.I.11e (Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liến với đất thuộc dự án đầu tư), A.I.11g (Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh), A.I.11h, A.I.13, A.I.14;
Mẫu A.I.21 (Văn bản đề nghị áp dụng các biện pháp bảo đảm đầu tư).
Theo đó, về hình thức kê khai, Thông tư mới quy định:
Đối với nhà đầu tư cá nhân và người đại diện theo pháp luật là công dân có quốc tịch Việt Nam hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng lựa chọn sử dụng quốc tịch Việt Nam thì chỉ khai các thông tin: họ và tên, mã định danh cá nhân, địa chỉ liên hệ, điện thoại, email.
Đối với các nhà đầu tư cá nhân và người đại diện theo pháp luật là công dân có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng lựa chọn sử dụng quốc tịch nước ngoài thì khai các thông tin như biểu mẫu quy định.
Văn bản liên quan đến xin cấp phép đầu tư ở Việt Nam
Trong quá trình xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư phải nộp bộ hồ sơ cấp phép, tại Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Mẫu A.I.1) và Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Mẫu A.I.6), thay vì liệt kê Hồ sơ kèm thì Thông tư mới quy định gắn với các điều khoản tương ứng của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Việc sửa đổi này tạo tính thống nhất cao với Nghị định 31/2021/NĐ-CP và trong thực hiện kê khai hồ sơ.
Đối với hình thức đầu tư dưới hình thức góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp, hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC, các mẫu hồ sơ đăng ký (Mẫu A.I.7, Mẫu A.I.8, có những thay đổi tương tự với hồ sơ đăng ký thành lập tổ chức kinh tế mới ở trên nhằm tạo sự thống nhất trong thực tiễn thi hành giữa Nghị định và Thông tư hướng dẫn.
Văn bản liên quan đến việc điều chỉnh dự án đầu tư
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Mẫu A.I.11.đ) có những sửa đổi sau:
Chủ thể kê khai và ký văn bản đề nghị là Tổ chức kinh tế được hình thành sau khi tổ chức lại chứ không phải là Tổ chức kinh tế bị tổ chức lại như trước để phù hợp với thực tiễn quy định việc tổ chức lại và xử lý tài sản liên quan đã hoàn tất trước khi đề nghị điều chỉnh dự án theo Điều 51 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
Phần mở đầu văn bản đề nghị được viết lại theo hướng nêu rõ hình thức tổ chức lại, gộp chung thông tin về tổ chức bị tổ chức lại, tên tổ chức kinh tế kế thừa và tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ là chủ thể đề nghị điều chỉnh.
Lược bỏ các thông tin kê khai về tổ chức kinh tế bị tổ chức lại và bổ sung các mục kê khai chi tiết đối với tổ chức kinh tế hình thành trên cơ sở tổ chức lại để đáp ứng việc quản lý tổ chức mới chứ không cần thông tin chi tiết của tổ chức cũ như mẫu biểu trước đây.
Bổ sung cam kết “hoàn thành các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước và các bên liên quan, đảm bảo quyền lợi đối với người lao động; không xảy ra tranh chấp, khiếu kiện” đối với nhà đầu tư.
Lược bỏ “Các tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện đối với trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 51 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP” tại mục Hồ sơ kèm theo.
Trường hợp điều chỉnh khác (Mẫu A.I.11.h), các hồ sơ kèm theo cũng được ghi thống nhất dưới dạng “Các văn bản kèm theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP”, không còn liệt kê như Mẫu cũ.
Văn bản liên quan đến hoạt động đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài
Các thông tin nhà đầu tư là cá nhân trong các văn bản liên quan đến hoạt động đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài được gộp thành Mã định danh cá nhân đã tích hợp để giảm thiểu lượng thông tin phải khai trong hồ sơ.
Văn bản đề nghị Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (Mẫu B.I.14) được sửa đổi như sau:
Bổ sung Lĩnh vực hoạt động và Kết quả hoạt động về lời nhuận, nguộn thu và mục đích sử dụng vốn trong quá trình hoạt động khi giải trình về tình hình hoạt động của dự án.
Nhà đầu tư cần nêu rõ Lý do chấm dứt dự án và nộp bổ sung kèm theo hồ sơ Các tài liệu khác quy định tại Điều 87 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
Các văn bản báo cáo định kỳ bổ sung chi tiết về số lao động làm việc cho dự án tại thời điểm báo cáo, kết quả kinh doanh, lợi nhuận trước thuế.
Dịch vụ tư vấn liên quan đến hoạt động đầu tư của Luật Việt An
Tư vấn điều kiện, thủ tục đầu tư tại Việt Nam và từ Việt Nam ra nước ngoài;
Soạn thảo hồ sơ cho khách hàng để thực hiện các nghĩa vụ đăng ký, thông báo, báo cáo trước cơ quan quản lý đầu tư;
Đại diện khách hàng nộp và theo dõi tiến trình thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư;
Tư vấn thường xuyên cho khách hàng trong quá trình thực hiện dự án đầu tư.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Việt An liên quan đến những cập nhật mẫu báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam năm 2024. Quý khách có nhu cầu tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, vui lòng liên hệ đến Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.