Điều kiện thuê đất của nhà nước để thực hiện dự án
Một trong những thủ tục nhà đầu tư cần thực hiện là thuê đất để thực hiện dự án đầu tư. Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng thuê quyền sử dụng đất. Việc thực hiện thủ tục thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thường rất phức tạp, mất nhiều thời gian. Bài viết dưới đây của Luật Việt An sẽ cung cấp tới bạn thông tin pháp lý về điều kiện thuê đất của nhà nước để thực hiện dự án.
Điều kiện nhà nước cho thuê đất thực hiện dự án
Người được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư phải có các điều kiện được quy định tại khoản 2 Điều 122 Luật Đất đai năm 2024 như sau:
Ký quỹ hoặc các hình thức bảo đảm khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;
Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư và điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan;
Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai hoặc có vi phạm quy định của pháp luật về đất đai nhưng đã chấp hành xong quyết định, bản án đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền tại thời điểm đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Việc xác định người sử dụng đất vi phạm quy định của pháp luật về đất đai áp dụng đối với tất cả các thửa đất đang sử dụng trên địa bàn cả nước.
Theo khoản 1 Điều 43 Luật Đầu tư 2020 và khoản 1 Điều 25 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, nhà đầu tư phải ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trừ trường hợp sau:
Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê;
Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án có sử dụng đất;
Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ/đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định ở văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư;
Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác;
Dự án đầu tư đã thực hiện hoặc được chấp thuận, cho phép thực hiện theo quy định của pháp luật trước 01/7/2015 mà thuộc diện bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.
Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác. Việc xác định người được nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư không vi phạm quy định pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác xác định theo các căn cứ sau đây:
Xác định theo căn cứ kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai đối với các dự án tại địa phương được lưu trữ tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Nội dung công bố về tình trạng pháp luật đất đai và kết quả xử lý vi phạm đất đai trên trang thông tin điện tử của Bộ tài nguyên và Môi trường, Tổng cục quản lý đất đai đối với các dự án thuộc địa phương khác.
Hồ sơ xin thuê đất thực hiện dự án
Theo quy định của pháp luật hiện hành, hồ sơ xin thuê đấy thực hiện dự án bao gồm các tài liệu sau:
Đơn xin cho thuê đất mẫu số 02b ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Bản sao văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bản sao văn bản phê duyệt dự án đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư; văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (nếu có).
Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 124 Luật Đất đai;
Bản sao văn bản của đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất về kết quả đấu giá quyền sử dụng đất không thành quy định tại điểm b khoản 6 Điều 125 Luật Đất đai;
Bản sao văn bản về kết quả thực hiện việc nhận chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản đối với trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 Luật Đất đai;
Bản sao các văn bản theo quy định của pháp luật đối với trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai mà phải thu hồi đất.
Thủ tục xin thuê đất thực hiện dự án
Bước 1: Cơ quan tài nguyên và môi trường hướng dẫn chủ đầu tư lập hồ sơ xin thuê đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, trình UBND cấp có thẩm quyết quyết định cho thuê đất; ký hợp đồng cho thuê đất.
Bước 2: Người được thuê đất nộp tiền thuê đất tại cơ quan có thẩm quyền.
Bước 3: Cơ quan tài nguyên và môi trường trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người thuê đất.
Một số câu hỏi liên quan
Ai có thẩm quyền cho thuê đất?
Điều 123 Luật Đất đai năm 2024 quy định thẩm quyền cho thuê đất như sau:
UBND cấp tỉnh cho thuê đất đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
UBND cấp huyện cho thuê đất đối với cá nhân, cộng đồng dân cư.
UBND cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đihcs công ích của xã, phường, thị trấn.
Cách tính tiền thuê đất thế nào?
Căn cứ Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về cách tính tiền thuê đất được tính như sau:
Tiền thuê đất trả tiền hàng năm không qua đấu giá được xác định: Tiền thuê đất thuê 01 năm = Diện tích đất phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất hàng năm.
Tiền thuê đất hàng năm thông qua đấu giá được xác định: Tiền thuê đất thu 01 năm = Diện tích đất phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất.
Tiên thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được xác định: Tiền thuê đất = Diện tích phải nộp tiền thuê đất x Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Thời gian thực hiện thủ tục cho thuê đất là bao lâu?
Theo quy định tại Luật Đất đai 2024, Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định tổng thời gian thực hiện thủ tục cho thuê đất có thể kéo dài từ 30 đến 60 ngày, tùy thuộc vào tính chất của hồ sơ và các yếu tố khác như địa bàn, điều kiện thực tế.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Việt An về điều kiện thuê đất của Nhà nước để thực hiện dự án. Quý khách cần tư vấn cụ thể vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ kịp thời.