Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụg đất (hay còn có tên gọi đầy đủ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Khi tiến hành thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tổ chức cá nhân cần nộp lệ phí theo quy định. Sau đây, Luật Việt An sẽ cung cấp thông tin về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Căn cứ pháp lý

  • Luật phí và lệ phí năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, 2018, 2020;
  • Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC.
  • Nghị quyết của một số tỉnh, thành phố.

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Khái niệm

Theo điểm d Khoản 2 Điều 5 của Thông tư 85/2019/TT-BTC, được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

Thẩm quyền quy định lệ phí

Theo Điều 3 của Thông tư 85/2019/TT-BTC, được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC, lệ phí là một trong những khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Như vậy, tùy từng tỉnh, thành phố sẽ có quy định cụ thể về mức lệ phí cấp khác nhau.

Đối tượng nộp

Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Các khoản lệ phí

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:

  • Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;
  • Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai;
  • Trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.

Căn cứ xác định lệ phí

  • Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.
  • Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể đối tượng được miễn, giảm; mức giảm đối với lệ phí thuộc thẩm quyền đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật phí và lệ phí.

Lưu ý, tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Lệ phí ở Hà Nội

Hiện nay, lệ phí cấp sổ đỏ ở thành phố Hà Nội được quy định cụ thể tại Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND. Cụ thể:

Đối tượng miễn nộp lệ phí

  • Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
  • Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn, hộ nghèo.
  • Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.

Tổ chức thu lệ phí

  • Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • UBND các quận, huyện, thị xã.

Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số phí thu được vào Ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác thu lệ phí được cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.

Mức thu lệ phí

TT Nội dung thu Đơn vị tính Mức thu lệ phí
Cá nhân, hộ gia đình Tổ chức
Các phường thuộc quận, thị xã Khu vực khác
1 Cấp giấy chứng nhận mới
– Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) Đồng/ giấy 25.000 10.000 100.000
– Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất Đồng/ giấy 100.000 50.000 500.000
2 Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
– Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) Đồng/ lần 20.000 10.000 50.000
– Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất Đồng/ lần 50.000 25.000 50.000
3 Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai Đồng/ lần 28.000 14.000 30.000
4 Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính Đồng/ văn bản 15.000 7.000 30.000

Lưu ý: Không thu lệ phí đối với trường hợp điều chỉnh lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà.

Lệ phí ở Hồ Chí Minh

Hiện nay, lệ phí này ở thành phố Hồ Chí Minh được quy định cụ thể tại Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. Cụ thể:

Đối tượng miễn nộp lệ phí: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.

Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường

Mức thu phí

STT Nội dung thu Đơn vị Mức thu
Cá nhân, hộ gia đình Tổ chức
Quận Huyện <500m2 500m2 – 1.000m2 >1.000m2
I Cấp Giấy chứng nhận lần đầu
1 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: đồng /giấy 25.000 0 100.000 100.000 100.000
2 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đồng /giấy 100.000 100.000 200.000 350.000 500.000
3 Cấp giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất đồng /giấy 100.000 100.000 200.000 350.000 500.000
II Chứng nhận đăng ký thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận
1 Đăng ký thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất đồng /lần 15.000 7.500 20.000 20.000 20.000
2 Đăng ký thay đổi có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, rừng, tài sản khác…) đồng /lần 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000
3 Đăng ký thay đổi chỉ có tài sản gắn liền với đất thì áp dụng mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đồng /lần 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000
4 Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng /lần 20.000 10.000 20.000 20.000 20.000
5 Cấp lại giấy chứng nhận mà có đăng ký thay đổi tài sản trên đất đồng /lần 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000

Lệ phí ở Đà Nẵng

Hiện nay, lệ phí quy định để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thành phố Đà Nẵng được quy định cụ thể tại Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng. Cụ thể:

Các trường hợp miễn thu lệ phí

  • Miễn thu lệ phí cấp đổi giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2009).
  • Miễn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu và có đất tại huyện Hoà Vang.

Cơ quan thu lệ phí

Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng.

Mức thu lệ phí

TT Nội dung Đơn vị Mức thu
Hộ gia đình, cá nhân Tổ chức
1 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
a Cấp mới Đồng/giấy 100,000 500,000
b Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận Đồng/lần cấp 50,000 50,000
2 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
a Cấp mới Đồng/giấy 25,000 100,000
b Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận Đồng/lần cấp 20,000 50,000
3 Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
a Địa bàn quận Đồng/01 lần 28,000 30,000
b Địa bàn huyện Đồng/01 lần 14,000 30,000
4 Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
a Địa bàn quận Đồng/01 lần 15,000 30,000
b Địa bàn huyện Đồng/01 lần 7,500 30,000

Quý khách hàng có thắc mắc liên quan về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng như các vấn đề pháp lý đất đai khác, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai

    Dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO
    The TitleThe Title