Thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài
Theo xu hướng hội nhập kinh tế toàn cầu, Việt Nam đã trở thành điểm đến lý tưởng cho các nhà đầu tư nước ngoài nhờ vào chính sách ưu đãi, môi trường kinh doanh cải thiện và các hiệp định thương mại tự do như CPTPP, EVFTA. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp cho phép huy động vốn linh hoạt, đặc biệt phù hợp với nhà đầu tư nước ngoài. Để hỗ trợ nhà đầu tư trong quy trình pháp lý phức tạp này, Luật Việt An, với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp, cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, đảm bảo quá trình thành lập diễn ra thuận lợi và tuân thủ quy định. Bài viết này trình bày chi tiết các điều kiện, quy trình, lợi ích và lưu ý khi thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài, dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
Theo khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư 2020, công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam, trong đó nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân hoặc tổ chức) đóng góp một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ. Đặc điểm của loại hình này bao gồm:
Vốn điều lệ được chia thành cổ phần có giá trị ngang nhau.
Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần, trừ trường hợp pháp luật hoặc điều lệ công ty quy định khác.
Công ty có tư cách pháp nhân, hoạt động độc lập và có thể phát hành cổ phần để huy động vốn.
Nhà đầu tư nước ngoài có thể sở hữu từ 1% đến 100% vốn điều lệ, tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh.
Theo Luật Đầu tư 2020, việc thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài là lựa chọn tối ưu cho các nhà đầu tư muốn hợp tác kinh doanh và khai thác thị trường Việt Nam.
Theo Điều 22 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện cụ thể về ngành nghề kinh doanh, tỷ lệ vốn góp và tư cách pháp lý.
Về ngành nghề kinh doanh
Theo Luật Đầu tư 2020, ngành nghề kinh doanh của công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải thuộc danh mục được phép đầu tư theo quy định pháp luật Việt Nam và các cam kết quốc tế như WTO, CPTPP, EVFTA. Một số ngành nghề có điều kiện hoặc giới hạn đối với nhà đầu tư nước ngoài, ví dụ:
Dịch vụ viễn thông: Theo Nghị định 25/2011/NĐ-CP, tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài thường bị giới hạn ở mức 49% hoặc 65%, tùy loại hình.
Giáo dục: Theo Nghị định 86/2018/NĐ-CP, yêu cầu về cơ sở vật chất và chương trình đào tạo.
Quảng cáo: Theo cam kết WTO, có thể cần liên doanh với đối tác Việt Nam.
Theo Luật Đầu tư 2020, đối với ngành nghề có điều kiện, nhà đầu tư phải xin giấy phép con hoặc đáp ứng yêu cầu về vốn, công nghệ, hoặc trình độ chuyên môn.
Về tỷ lệ vốn góp
Theo khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài có thể sở hữu từ 1% đến 100% vốn điều lệ công ty cổ phần, trừ trường hợp pháp luật quy định giới hạn cụ thể. Theo Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020, các ngành nghề như sản xuất, thương mại, công nghệ thông tin thường không giới hạn vốn ngoại, cho phép sở hữu 100%. Tuy nhiên, đối với ngành nghề có giới hạn (như logistics, phát thanh truyền hình), nhà đầu tư cần kiểm tra kỹ tỷ lệ vốn tối đa được phép.
Về nhà đầu tư
Theo khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài phải có tư cách pháp lý hợp lệ, cụ thể:
Cá nhân: Cung cấp bản sao hộ chiếu còn hiệu lực.
Tổ chức: Cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương, được hợp pháp hóa lãnh sự.
Theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP, một số trường hợp yêu cầu nhà đầu tư chứng minh năng lực tài chính (báo cáo tài chính, xác nhận số dư tài khoản) hoặc kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư.
Quy trình thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài
Theo khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài phải được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi đăng ký doanh nghiệp. Quy trình gồm bốn bước chính:
Bước 1: Đăng ký đầu tư
Theo khoản 2 Điều 38 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại bộ phận một cửa Sở Tài chính nơi đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (mẫu A.I.1 tại Phụ lục A Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT);
Tài liệu pháp lý của nhà đầu tư (bản sao hợp pháp hóa lãnh sự đối với tổ chức nước ngoài);
Đề xuất dự án đầu tư (mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư, phương án kinh doanh, thời hạn hoạt động);
Chứng minh năng lực tài chính (Báo cáo tài chính kiểm toán 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; hoặc Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương ứng với vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam);
Hộ chiếu/ Chứng minh nhân dân công chứng người đại diện theo pháp luật công ty tại Việt Nam;
Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê tại Việt Nam (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương);
Trường hợp là nhà đầu tư pháp nhân cần cung cấp thêm hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư.
Theo khoản 3 Điều 37 Luật Đầu tư 2020, thời gian xử lý hồ sơ là 15-30 ngày làm việc, tùy thuộc vào ngành nghề và quy mô dự án. Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương của Thủ tướng hoặc Quốc hội có thể mất thêm thời gian.
Bước 2: Đăng ký thành lập doanh nghiệp
Theo khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020, sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ bao gồm:
Đơn đề nghị đăng kí thành lập công ty cổ phần (Theo mẫu Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
Điều lệ doanh nghiệp;
Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông nước ngoài (Theo mẫu Phụ lục I-7 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật (hộ chiếu, chứng minh nhân dân);
Các tài liệu khác trong trường hợp đặc biệt;
Giấy uỷ quyền cho Công ty Luật Việt An thực hiện thành lập doanh nghiệp.
Theo khoản 2 Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020, thời gian xử lý hồ sơ là 3-5 ngày làm việc.
Bước 3: Khắc dấu và công bố thông tin
Theo khoản 1 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty tiến hành khắc con dấu doanh nghiệp và đăng ký mẫu dấu tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Theo khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp 2020, thông tin đăng ký doanh nghiệp phải được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày cấp giấy phép.
Bước 4: Thực hiện thủ tục sau thành lập
Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP, công ty phải thực hiện các thủ tục sau thành lập, bao gồm:
Mở tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
Đăng ký mã số thuế và nộp thuế môn bài.
Xin giấy phép con đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện (ví dụ: giấy phép bán lẻ, giấy phép an ninh trật tự).
Theo khoản 2 Điều 75 Luật Đầu tư 2020, công ty phải góp đủ vốn điều lệ theo thời hạn cam kết, thường là 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Liên hệ Luật Việt An để được cung cấp dịch vụ tư vấn trọn gói quy trình thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài!