Thành lập doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài tại Nam Định
Những năm gần đây tỉnh Nam Định có số lượng các khu công nghiệp tăng tương đối nhanh, hiện này toàn tỉnh đã có 13 khu công nghiệp, có thể kể đến như: khu công nghiệp Bảo Minh, khu công nghiệp Hòa Xá, khu công nghiệp Mỹ Lộc, khu công nghiệp La Xuyên,… tuy nhiên số lượng khu công nghiệp đã đi vào hoạt động ổn định chỉ có 4 khu công nghiệp (tính đến hết năm 2017).
Hiện nay khi thực hiện đầu tư sản xuất tại Việt Nam các nhà đầu tư nước ngoài luôn ưu tiên thành lập doanh nghiệp ở các khu công nghiệp để được hưởng những ưu đãi nhà nước cũng như tận dụng nhiều ưu điểm của các khu công nghiệp.
Nhận thấy, Nam Định là một tỉnh có nhiều tiềm năng, là điểm đến của các nhà đầu tư nước ngoài trong tương lại Công ty luật Việt An hướng dẫn chi tiết thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Nam Định năm 2019 như sau:
Các bước cơ bản thành lập doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài tại Nam Định:
Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhân đầu tư;
Bước 2: Đăng ký thành lập doanh nghiệp;
Bước 3: Khắc con dấu pháp nhân, thông báo sử dụng mẫu dẫu của công ty;
Bước 4: Xin giấy phép đăng ký kinh doanh trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện bán lẻ hàng hóa.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
Đối tượng cần xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
Đối với công ty có từ 1% đến 100% vốn do nhà đầu tư nước ngoài góp ngay từ khi thành lập doanh nghiệp bắt buộc phải xin giấy chứng nhận đầu tư trước khi tiến hành đăng ký thành lập doanh nghiệp;
Công ty có vốn nước ngoài (Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam) tiếp tục thành lập thêm tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thành lập mới hoặc góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ công ty phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
Các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả trường hợp mua tới 100% vốn góp của công ty) cũng không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Do đó, đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài cùng góp vốn với người Việt Nam để thành lập công ty (tức công ty liên doanh giữa Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài) thì phương án tối ưu và giảm thiểu thủ tục nên thực hiện theo trình tự:
Bước 1: Thành lập công ty Việt Nam;
Bước 2: Xin giấy phép đủ điều kiện đối với các ngành nghề có điều kiện;
Bước 3: Chuyển nhượng phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài;
Bước 4: Xin giấy phép kinh doanh trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện hoạt động bán lẻ và xin giấy phép khác theo quy định như giấy phép phòng cháy chữa cháy,… cho cơ sở sản xuất.
Quy trình thực hiện:
Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư;
Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ;
Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm:
*Lưu ý: Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì hồ sơ được áp sụng theo quy định tại điều 33, 34, 35 luật đầu tư 2014; cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư:
Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Đăng ký thành lập doanh nghiệp:
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, doanh nghiệp tiến hành đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua trang https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn .
Thời gian thực hiện đăng ký doanh nghiệp hiện nay chỉ từ 3-7 ngày.
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh tại Sở Công Thương (Chỉ áp dụng đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thực bán lẻ hàng hóa):
Đơn đề nghị cấp phép kinh doanh;
Giải trình đáp ứng điều kiện; Xác nhận kinh nghiệm;
Thuyết minh năng lực tài chính, xác nhận ngân hàng;
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Tư vấn tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Tư vấn lựa chọn loại hình công ty phù hợp cho nhà đầu tư: Công ty TNHH hay Công ty cổ phần, địa chỉ trụ sở, vốn, ngành nghề kinh doanh, mở tài khoản chuyển vốn, thời hạn góp vốn;
Tư vấn điều kiện, hướng dẫn nhà đầu tư chuẩn bị tài liệu cần thiết để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
Tư vấn, soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cho nhà đầu tư;
Đại diện nhà đầu tư làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong quá trình thành lập doanh nghiệp cho nhà đầu tư (Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, làm dấu pháp nhân, công bố mẫu dấu, thủ tục sau thành lập công ty, dịch vụ tư vấn pháp luật thuế – kế toán, chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, lao động – bảo hiểm, các vấn đề liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ…;
Tư vấn toàn diện các hoạt động phát sinh trong quá trình thực hiện kinh doanh tại Việt Nam cho nhà đầu tư.